Hòa tan 5,6gam sắt trong 100ml dd CUSO4 .
a. Viết pthh xảy ra?
b. Tính khối lượng kim loại sinh ra?
Hòa tan 11g hỗn hợp A gồm Fe và Al trong 200ml dd CUSO4 sau phản ứng thu được 1 kim loại duy nhất có khối lượng 25.6g A) viết pthh xảy ra B) tính thành phần % các chất trong A C ) tính CM dd muối thu được D) tính CM dd CuSO4 đã dùng
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Kim.loại.còn.lại.sau.p.ứ:Cu\\ n_{Cu}=\dfrac{25,4}{64}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ 2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=11\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\b, \%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\approx50,909\%\\ \%m_{Cu}\approx100\%-50,909\%\approx49,091\%\\ c,V_{ddsau}=V_{ddCuSO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right);C_{MddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2:2}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d,C_{MddCuSO_4}=\dfrac{a+1,5b}{0,2}=2\left(M\right)\)
: Cho sắt phản ứng với 200 g dung dịch CuSO4 16 % thu được muối sắt (II) sunfat và kim loại đồng.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng.
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
help
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b) Theo PTHH :
n Fe = n Cu = n FeSO4 = n CuSO4 = 200.16%/160 = 0,2(mol)
m Fe = 0,2.56 = 11,2(gam)
c) m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
d) m dd = 11,2 + 200 -12,8 = 198,4(gam)
m FeSO4 = 0,2.152 = 30,4(gam)
C% FeSO4 = 30,4/198,4 .100% = 15,32%
Ta có: mCuSO4 = 200.16% = 32 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu_{\downarrow}\)
_____0,2____0,2______0,2_____0,2 (mol)
b, mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c, mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
d, Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 11,2 + 200 - 12,8 = 198,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{198,4}.100\%\approx15,32\%\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 2,8g kim loại sắt vào dung dịch hcl 10%
a viết pthh xảy ra
b tính V khí thoát ra ở ĐKTC
c tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
nFe = 2,8 : 56 = 0,05 ( mol )
PTHH : Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
mol 0,05 0,1 0,05
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( l )
mHCl = 0,1 x 36,5 = 3,65 ( g)
=> mHCl (10%) = 3,65 x 100 : 10 = 36,5 (g)
PTHH
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) Fe + H2O
gt 0,05 0,1 0,05 0,05
mFe = 2,8 g \(\Rightarrow\) nFe = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ptpư + gt ta có:
V\(H_2\) = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
mHCl = 0,1 . 36,5 = 3, 65 (g)
mdd HCl = \(\frac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
Cho đinh sắt vào 500ml dd CuSo4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra ,rửa nhẹ, cân lại thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam. Biết rằng toàn bộ kim loại tạo thành đều bám vào đinh sắt . a) Viết PTPƯ xảy ra. b) Tính khối lượng sắt tan ra
c) tính Cm của dd CuSo4 dùng trong thí nghiệm trên
a. \(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b. Gọi số mol Fe phản ứng là a
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
a_______a________a _______ a
Gọi khối lượng đinh sắt ban đầu là m
Ta có khối lượng đinh sắt sau phản ứng là
\(m-56a+64a=m+8a\)
Khối lượng tăng 1,6g
\(\rightarrow m+8a-m=1,6\)
\(\rightarrow a=0,2\)
\(\rightarrow m_{Fe_{tan.ra}}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c. \(CM_{CuSO_4}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
a) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu
b) Gọi n Fe tan ra là x--->m Fe=56x
Theo pthh
n Cu=n Fe=x(mol)--->m Cu=64x(g)
Khối lượng sắt sau pư tắng 1,6g
--->64x-56x=1,6
-->8x=1,6
---->x=0,2
m Fe=0,2.56=11,2(g)
c) Theo pthh
n CuSO4=n Fe=0,2(mol)
CM CuSO4=0,2/0,5=0,4(M)
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Hòa tan vừa đủ 3.25g kim loại kẽm = dd Hcl nồng độ 20%
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) tính khối lượng đ Hcl đã dùng
Cho 12,9g hỗn hợp gồm đồng và kẽm tan hết trong 100ml dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đkxđ a) tính PTHH xảy ra b) tính thành phân phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng, coi thể tích dd thay đổi không đáng kể