Cho 12g kẽm vào dung dịch chứa 21,9g HCL
a,chất nào còn dư sau phản ứng,dư bao nhiêu gam,tính thể tích khí hidro thu được ở dktc
Cho 6,5 g kẽm(Zn) vào bình dung dịch axit clohiđric(HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) được tạo thành trong phản ứng trên.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí Hidro ở phản ứng trên đem khử bột 12g CuO ở nhiệu độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
a)\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,1 0 0
0,1 0,1 0,1 0,1
0,05 0 0,1 0,1
\(CuO\) dư và dư 0,05mol
\(\Rightarrow m_{CuOdư}=0,05\cdot80=4g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,1 ( mol )
Chất còn dư là \(CuO\)
\(m_{CuO\left(du\right)}=n_{CuO\left(du\right)}.M_{CuO}=\left(0,15-0,1\right).80=4g\)
a)nZn=6,5/65=0,1 mol
PTHH:Zn+HCl➜ZnCl2+H2
Theo PT trên ta thấy:nZn=nH2=0,1 mol
➩VH2=0,1 nhân 22,4=2,24l
b)nCuO=12/80=0,15 mol
PTHH:H2+CuO➝Cu+H2O
xét tỉ lệ:0,1/1<0,15/1
➙H2 hết CuO dư
Theo PT:nH2=nCuO pư=0,1 mol
⇒nCuO dư=0,15-0,1=0,05 mol
⇒mCuO dư=0,05 nhân 80=4 gam
cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit HCl
a) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) sau phản ứng nào còn dư ? dư bao nhiêu gam
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
MK ĐAG CẦN GẤP .LM ƠN GIÚP MK VS
Cho 5,4 g nhôm vào dung dịch chứa 29,2g HCl.
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,3 ( mol )
Chất còn dư là HCl
\(m_{HCl\left(du\right)}=n_{HCl\left(du\right)}.M_{HCl\left(du\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí Hạ bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCl
a)chất nào còn dư sau phản ứng. Khối lượng dư là bao nhiêu?
b)tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{1+35,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2------->0,4--------->0,2---->0,2
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `HCl` dư, tính theo `Fe`
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(1+35,5\right)=3,65\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
a) Ta có : PTHH : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì ta có : \(2n_{Fe}=n_{HCl}\)
Giả sử HCl dùng hết : \(\Rightarrow n_{Fe}\) cần dùng là : \(0,25\left(mol\right)\) không thỏa mãn
\(\Rightarrow Fe\) dùng hết ; HCl dư
Số mol HCl dư là :
\(0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng dư của HCl là :
\(0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) Do Fe dùng hết nên ta tính H theo Fe
Theo PTHH : \(n_{Fe}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b. Sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,05\cdot36,5=1,825\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 26 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam axit HCl. a. Tinh thể tích khí H2 thu được ở (đktc). b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\Rightarrow Zn.dư\\ n_{H_2}=n_{Zn\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{Zn\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
`n_(Zn)=m/M=(26)/65=0,4(mol)`
`n_(HCl)=m/M=(21,9)/36,5=0,6(mol)`
`PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2 +H_2`
tỉ lệ: 1 ; 2 : 1 : 1
n(mol) 0,3<----0,6---->0,3----->0,3
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\right)\)
`=>` `Zn` dư, `HCl` hết, tính theo `HCl`
`V_(H_2)=n*22,4=0,3*22,4=6,72(l)`
`n_(Zn(dư))=0,4-0,3=0,1(mol)`
`m_(Zn(dư))=n*M=0,1*65=6,5(g)`
Cho 6.5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 60 gam dung dịch axit clohidric 7.3 %. a) Tính thể tích khí hidro thu đc dktc
b)sau p/ứ còn dư chất nào ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ?
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
nHCl = \(\dfrac{60.7,3\%}{36,5}=0,12mol\)
Lập tỉ lệ: nZn : nHCl = \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,12}{2}=0,1:0,06\)
=> Zn dư
nZn dư = 0,1 - 0,06 = 0,04 mol
=> mZn dư = 0,04 . 65 = 2,6g
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{60\cdot7.3}{100\cdot36.5}=0.12\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1...........2\)
\(0.1.........0.12\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}>\dfrac{0.12}{2}\Rightarrow Zndư\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.12}{2}=0.06\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0.1-0.06\right)\cdot65=2.6\left(g\right)\)