Cho một luồng khí H2 dư đi qua 4,8g CuO nung nóng
a, tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
b, Tính thể tích khí H2 cần dùng ( thể tích đo ở đktc)
Mọi người giúp em với ạ! Mai em thi rồi, em cảm ơn trước
Dẫn một luồng khí H2 đi qua 12 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 10,4 g chất rắn và hơi nước
a) Tính thể tích H2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính khối lượng của nước tạo thành
Giúp mình với các bn ơi ai lm đc mk tick cho !
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
a)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
b) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1<-----0,1
=> \(m_{FeO}=12-0,1.80=4\left(g\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{4}{72}=\dfrac{1}{18}\left(mol\right)\)
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
\(\dfrac{1}{18}\)-->\(\dfrac{1}{18}\)----->\(\dfrac{1}{18}\)
=> \(V_{H_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{18}\right).22,4=\dfrac{784}{225}\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe}=\dfrac{1}{18}.56=\dfrac{28}{9}\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\m_{FeO}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn khí hidro đi qua 12g hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thu hai kim loại là đồng và sắt. Biết khối lượng đồng thu được là 6,4 gam.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng kim loại sắt thu được?
d) Tính khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1.80=8g\\m_{FeO}=12-8=4g\end{matrix}\right.\)
PTHH: H2+FeO-----to-----> Fe+H2O
H2+CuO------to---->Cu+H2O
Cho 4,6g Na tác dụng với nước vừa đủ thu được NaOH và H2 a) Viết phương trình hóa học. c) Tính thể tích khí H2 thu được (ở 25°C, 1bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít) d) Dẫn luồng khí Hạ ở phản ứng trên qua Fe3Os, nung nóng. Tính khối lượng kim loại Fe3O, theo 2 cách. b) Tính khối lượng NaOH thu được?
khử 20,25g ZnO bằng H2
a.Tính khối lượng của kim loại sau phản ứng ?
b.Cho toàn bộ kim loại thu được ở trên đi qua 49g H2SO4 loãng.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng(đktc) ?
Mn giúp mình nhé, mai thi rồi !! =)
a.\(n_{ZnO}=\dfrac{20,25}{81}=0,25mol\)
\(ZnO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Zn+H_2O\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Zn}=0,25.65=16,25g\)
b.\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5mol\)
\(Zn+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25 < 0,5 ( mol )
0,25 0,25 ( mol )
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
ZnO+H2-to>Zn+H2O
0,25--0,25----0,25
n ZnO=\(\dfrac{20,25}{81}\)=0,25 mol
=>mZn=0,25.65=16,25g
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,25------------------------0,25
n H2SO4=0,5 mol
=>H2SO4 dư
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
\(m_{ZnO}=\dfrac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
0,25 0,25
mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
nH2SO4 = \(\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Zn + H2SO4(loãng) ---. ZnSO4 + H2
LTL: \(0,25< 0,5\) => H2SO4 dư
nH2 = nZn = 0,25 (mol)
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành b) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\)
b) \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta cos tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư.
Theo ptr, ta có: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05mol\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,05.64=3,2\left(g\right).\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
THeo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Cho 23,2g bạc oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc). b. Tính khối lượng kim loại tạo thành c. Nếu đốt cháy toàn bộ lượng kim loại nói trên thì thể tích không khí cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{Ag_2O}=\dfrac{23.2}{232}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ag_2O+H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Ag+H_2O\)
\(0.1......0.1.........0.2\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{Ag}=0.2\cdot108=21.6\left(g\right)\)
\(4Ag+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Ag_2O\)
\(0.2.....0.05\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.05\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Cho 16g đồng (II) oxit tác dụng hết với khí hidro, đun nóng. Em hãy cho biết: a. Thể tích khí H2 cần dùng cho phản ứng trên (đktc) b. Tính khối lượng kim loại tạo thành c. Nếu đốt cháy toàn bộ lượng kim loại nói trên thì thể tích không khí cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2.......0.2......0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CuO\)
\(0.2......0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Cho khí Hidro qua ống nghiệm có chứa 16g CuO đun nóng, sau khi phản ứng thấy thu được Cu và H2O
a) Tính khối lượng Cu thu được
b) Tính thể tích H2 (đo ở đktc) tham gia phản ứng CuO
c) Với lượng khí H2 trên có thể bị đốt cháy trong bao nhiêu lít khí Oxi
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,2--->0,2---->0,2
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,2--->0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a: CuO+H2->Cu+H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=0,2*64=12,8(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)