Cho hỗn hợp 4,8g Magiê và 2,0NgO vào dd axit sunfuric(vừa đủ) được dd v và H2(đktc) để kết tủa hết dd v cần 200ml dd NaOH CM
a) Viết phương trình phản
b) tính khối lượng kết tủa và v H2
c) tính CM và dd NaOH
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Cho 200ml dd NaOH nồng độ 3M vào phản ứng vừa đủ với 300 ml dd FeCl3 thu được dd A và kết tử B. a/ viết PTHH, tính CM ddA b/ lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
\(n_{Fe\left(ỌH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> m Fe2O3 = 0,1 . 160=16(g)
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
PTHH:
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
A: Fe, Cu
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl--\times-->\)
B: Cu
C: FeCl2, HCl dư.
\(FeCl_2+2NaOH--->2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)
D: Fe(OH)2
C2 : trộn 400ml dd FeCl3 2M với 200ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc a gam chất rắn : A, viết ptpư xảy ra B , tính CM của chất có trong dd sau khi lọc kết tủa ( coi V ko đổi) C, tính a ( khối lượng chất rắn ) Mai t thi mong mn cứu vớt t với 😭😭😭
a, \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b, \(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4\left(M\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8 2,4 0,8 2,4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8 0,4 1,2
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{2,4}{0,6}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8----------------------->0,8----------->2,4
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4M\)
c) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8--------------->0,4
\(\Rightarrow a=m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
a) NH2SO4=0,14
NHCl=0,5
NH2=0,39
nH+=0,14.2+0,5=NH2
H+ hết
m muối =7,74+0,14.98+0,5.36,5-0,39.2=38,93
b) ddA gồm MgSO4 Al2(SO4)3
kết tủa lớn nhất khi kết tủa nhôm không bị tan trong dd kiềm và dd kiềm chỉ vừa đủ tạo thành kết tủa là Mg(OH)2 Al(OH3) BaSO4
Gọi số mol của Mg Al lần lượt là x,y ta có hệ
24x+27y=7,74 (1)
Theo pt ở đb có NH2=x+1.5y=0,39 (2)
Từ (1)(2 )có nMg=0,12 nAl=0,18
Al\(\rightarrow\)Al(OH3)
0,18\(\rightarrow\)0,18
Mg\(\rightarrow\)Mg(OH)2
0,12\(\rightarrow\) 0,12
Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaSO4
NH2SO4=nBaSO4=0,14
\(\rightarrow\)m kết tủa max= 0,14.233+0,18.78+0,12.58=53,62
Bài 1: Rót 200ml dd CuSO4 1M vào 50ml dd BaCl2 2M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu đc
b. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% để làm kết tủa hòa tan dd thu đc sao phản ứng.
Bài 2: Cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dd HCl 7,3% thu đc dd X và 8,96l H2 (đktc)
a. Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd X sau phản ứng
b. Cho dd KOH 2M vào dd X. Tính thể tích dd KOH cần dùng để thu đc lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Bài 2:
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
Bài 2 :
VH2 (đktc) = 8,96 (l) => nH2 = 0,4 (mol)
PTHH :
2Al(x) + 6HCl(3x) ----> 2AlCl3 + 3H2 (1,5x)
Mg(y) + 2HCl(2y) ----> MgCl2 + H2 (y)
Gọi x (mol) là nAl ; y là nMg
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải Pt ta được
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
nHCl (Pứ) = 3x + 2y = 0,8 (mol)
=> mdd HCl = 0,8 . 36,5 : 7,3 % = 400(g)
mdd (sau) = 7,8 + 400 - 2(1,5x + y) = 7,8 + 400 - 0,8 = 407 (g)
=> C%AlCl3 = 26,7 . 100% : 407 = 6,56%
C%MgCl2 = 9,5 . 100% : 407 = 2,33%
b)
PTHH :
AlCl3 (0,2) + 3KOH (0,6) ----> Al(OH)3 + 3KCl (PT1)
MgCl2 (0,1) + 2KOH (0,2) ----> Mg(OH)2 + 2KCl (PT2)
Theo câu a) ta có :
nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> nKOH PỨ (PT1) = 0,6 (mol)
nMgCl2 = 0,1 (mol0
=> nKOH PỨ (PT2) = 0,2 (mol)
=> nKOH (cần dùng) = 0,8 (mol)
=> VKOH (cần dùng) = 0,8 : 2 = 0,4 (lít)
Theo PT1 :
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> mAl(OH)3 = 0,2 . 78 = 15,6 (g)
Theo PT2 :
nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,1 (mol)
=> mMg(OH)2 = 0,1 . 58 = 5,8 (g)
=> mkết tủa thu được = 15,6 + 5,8 = 21,4 (g)
BÀI 2 :
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)