Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng:
A.Biểu đồ miền B.Biểu đồ hình tròn C.Tháp tuổi D.Đồ thị
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai nhóm nước năm 2020
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng
A. biểu đồ.
B. bản đồ.
C. tháp tuổi.
D. công thức
Đáp án C
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi
Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?
A. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
B. Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
D. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Chọn: A.
Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1979 - 2014
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ta chọn biểu đồ nào là thích hợp?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D. Biểu đồ cột.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị qua giai đoạn 1979 – 2014.
Chọn: C.
vẽ biểu đồ hình tròn biểu thị số phần trăm của 54 dân tộc
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường
B. biểu đồ cột
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.
Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu giai đoạn năm 1990 – 2020 (%)
=> Nhận xét:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Châu Âu giai đoạn 1990 - 2020 có sự thay đổi:
- Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 - 14 tuổi, từ 20,5% (1990) xuống 16,1% (2020) (giảm 4,4%).
- Giảm tỉ trọng ở nhóm 15 - 64 tuổi, từ 66,9% (1990) xuống 64,8% (2020) (giảm 2,1%).
- Tăng tỉ trọng ở nhóm 65 tuổi trở lên, từ 12,6% (1990) lên 19,1% (2020) (tăng 6,5%).
=> Dân số châu Âu đang có xu hướng già hóa.
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, thời kì 1990-2003(đơn vị %)
Tiêu chí/Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
---|---|---|---|---|
Nông thôn | 80,5 | 79,3 | 75,8 | 74,2 |
Thành thị | 19,5 | 20,7 | 24,2 | 25,8 |
Qua bảng trên em hãy:
a/ Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta, thời kì 1990-2003
b/ Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân Nông thôn luôn lớn hơn dân thành thị (Nền kinh tế nước ta xuất phát từ nông nghiệp, dân số tập chung phần lớn ở nông thôn là chủ yếu)
- Tuy nhiên tỉ lệ có xu hướng thay đổi tăng ở thành thị và giảm ở nông thôn: 6,3% trong 13 năm. (Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo đó là đô thị hóa. Dân số từ nông thôn lên thành thị để kiếm việc làm => cơ cấu dân số thay đổi)
a) Vẽ biểu đồ miền
b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân Nông thôn luôn lớn hơn dân thành thị (Nền kinh tế nước ta xuất phát từ nông nghiệp, dân số tập chung phần lớn ở nông thôn là chủ yếu)
- Tuy nhiên tỉ lệ có xu hướng thay đổi tăng ở thành thị và giảm ở nông thôn: 6,3% trong 13 năm. (Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo đó là đô thị hóa. Dân số từ nông thôn lên thành thị để kiếm việc làm => cơ cấu dân số thay đổi)