Tính chất hóa học của bazơ,ứng dụng của canxi hiđroxit điều chê nattri hiđroxit
Cho 5,6 gam canxi tác dụng với nước thu được 200ml dung dịch Canxi hiđroxit.
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra
b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
c, Tính thể tích CO2(đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch canxi hiđroxit trên để tạo thành muối trung hòa
a) \(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{5,6}{40}=0,14\left(mol\right)\)
b)Theo PT:
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,14\left(mol\right)\)
=> \(C_M=0,14.0,2=0,028\left(M\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)
Theo PT:
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,14.22,4=3,136\left(lit\right)\)
giúp mình với!!!!!
1/định luật phảng xạ ánh sáng, ứng dụng?
2/tính chất ảnh của mỗi loại gương và ứng dụng của mỗi loại?
1.- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
2. Gương phẳng: Ảnh ảo không hứng được trên màn và bằng vật _Ứng dụng: Kích thước thật
Gương cầu lồi: Ảnh ảo không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật Ứng dụng: Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn _Gương cầu lõm: Ảnh ảo lớn hơn vật không hứng đk trên màn chắn Ứng dụng:có tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
câu 1:(5 điểm) viết công thức hóa học và tính phâ tử khối của các hợp chất sau
a. nhôm oxit, biết phân tử có 2A1 và 3O
b. canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca,1C và 3O
câu 2:(5 điểm)
a. xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau :Fe2O3
b.lập công thức hóa học của các hợp chất sau:Cu(2 la mã) và O
Câu 1 :
a) $Al_2O_3 (PTK = 102\ đvC)$
b) $CaCO_3(PTK = 100\ đvC)$
Câu 2 :
Dựa theo quy tắc hóa trị :
a) Fe có hóa trị III
b) CTHH là $CuO$
câu 1:(5 điểm) viết công thức hóa học và tính phâ tử khối của các hợp chất sau
a. nhôm oxit, biết phân tử có 2A1 và 3O
b. canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca,1C và 3O
câu 2:(5 điểm)
a. xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau :Fe2O3
b.lập công thức hóa học của các hợp chất sau:Cu(2 la mã) và O
Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:
A. Ancol đa chức và andehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và andehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và andehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và andehit đa chức.
Đáp án A
Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
+) ancol đa chức
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) andehit đơn chức
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
1. xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,H và hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau(ghi điều kiện nếu có)
A + B ---> C
C + D --->E + A
F + HCl ---> F + C
A + G(rắn,đen) ---> H(rắn, đỏ) + C
Biết F là hợp chất muối, trong đó ng tố Na chiếm 39,32% về khối lượng
Nêu tính chất hóa học và viết PT của oxi Hidro và Nước
Tính chất hoá học của Hidro (H2)
1. Hidro tác dụng với Oxi (H2 + O2)
- Hidro phản ứng oxi ở nhiệt độ thích hợp theo PTPƯ:
2H2 + O2 2H2O
- Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2:O2 là 2:1 về thể tích.
2. Hidro tác dụng với đồng oxit (H2 + CuO)
- Hidro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo PTPƯ:
H2 + CuO Cu+ H2O
- Trong phản ứng trên, hidro đã chiếm chỗ của oxi trong CuO. Ta nói hidro có tính khử.
Tính chất hóa học của Nước H2O
1. Nước tác dụng với Kim loại
- Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca,... tạo thành bazơ và khí H2.
• H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2. Nước tác dụng với Oxit bazo
- Nước tác dụng với Oxit bazo tạo thành bazơ tương ứng, dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
• H2O + Oxit → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
3. Nước tác dụng với Oxit axit
- Nước tác dụng với Oxit axit tạo thành Axit tương ứng, dung dịch axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
• H2O + Oxit axit → Axit
SO3 + H2O → H2SO4
Cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 29,4 g H2SO4 tạo ra a(g) nhôm sunfat (Al2(SO4)3 và 0,6g hiđro A Viết phương thức hóa học của phản ứng B Viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng C tính khối lượng của nhóm sunfat al2so4 sinh ra
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 (1)
c) (1) => mAl2(SO4)3 = 5,4 + 29,4 - 0,6 = 34,2 (g)
Trong phòng thí nghiệm ,người ta điều chế Hydrogen bằng cách cho Zine tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid.A)Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng điều chế trên.B)Tính thể tích hydrogen thu được ở đktc,nếu hòa tan hoàn toàn 7,89g Zine.C)Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy lượng khí hydrogen trên bằng 5,6l không khí (đktc)(biết Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí)
A) Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl→ZnCl2 + H2
B) nZn=\(\dfrac{7,89}{65}\)= ??? (số nó cứ bị sao sao ấy, bạn xem lại khối lượng Kẽm xem có sai không nhé)
đến đây thì mình khá ? bởi vì Zine là chất gì thì nghĩ là Zinc mà Zinc là Kẽm nên đó.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 7.