trình bày các loại kí hiệu bản đồ ?cho ví dụ?
cho biết các dạng loại kí hiệu bản đồ ? cho ví dụ từng loại
có 3 loại kí hiệu
1: dạng hình học
2: dạng chữ
3 : dạng tượng hình
Có 3 loại:
-Dạng hình học
-Dạng chư
-Dạng tượng hình
Làm tốt nhé!
Câu 4: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mây loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ từng loại
* Khái niệm kí hiệu bản đồ: Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc…dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
* Phân loại kí hiệu bản đồ: Gồm có 3 loại
Kí hiệu điểm: Thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình. Kí hiệu đường: Đúng với tỉ lệ bản đồ Kí hiệu diện tích: Tương đối đúng với tỉ lệ bản đồ.
* Phân dạng kí hiệu: Gồm có 3 dạng
Kí hiệu hình học Kí hiệu chữ Kí hiệu tượng hình.
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước
- Bảng chú giải là bảng giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu có trên bản đồ.
Ký hiệu bản đồ là phương tiện để thể hiện các nội dung bản đồ, nó cũng là hình thức để qua đó người ta nhận biết được mức độ tổng quát hoá nội dung bản đồ.
Gồm 3 loại:
- Kí hiệu điểm : sân bay, khoáng sản,...
- Kí hiệu đường : ranh giới quốc gia, đường giao thông, sông ngòi, ..........
- Kí hiệu diện tích : đầm lầy, đất trồng rừng, đất trồng lúa,........
c1:cho biết các dạng lọa kí hiệu bản đồ ? cho ví dụ từng loại
c2: cho biết thời gian , thứ tự quay và hệ quả của trái đất tự quay quanh trục
c3: cho biết thời qian hướng chuyển động và hệ giữa của trái đất chuyển động quanh mặt trời
c4 việt nam ở khu vực 7, vậy khi luân đôn là 2h thì hà nội là mấy giờ
c5: trình bày độ dày nhiệt độ trạng thái bên trong của trái đất
Câu 1: Trả lời:
- Kí hiệu bằng chữ
- Kí hiệu bằng màu sắc
câu 2
thời gian:24 giờ
hệ quả:
sự luân phiên ngày đêm
sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
thứ tự quay thì mình không biết
Chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bể mặt Trái Đất
Câu 1: Dưa vảo H2 SGK trang 102 cho biết thế nào là kinh tuyến: vĩ tuyến: kinh.
tuyến gốc vả vĩ tuyển gốc?
Câu 2: Xác định các điểm A. B, C trên hình 4 SGK. trang 103
Câu 3: T¡ lệ bản đồ là gì? Có mây loại tỉ lệ bản đỏ? Tính tỉ lệ bản đồ bài tậpl,2_
phân 2 (Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ) trang 107 SGK.
Câu 4: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mây loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ từng loại (Hình
1 SGK trang 108)
TL
Câu 1 đây nha
Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 0 độ đi qua đài thiên văn Greenwich của AnhVĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 0 độ hay còn gọi là xích đạo.Kinh tuyến tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốcKinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.Vĩ tuyến bắc là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực BắcVĩ tuyến nam là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực NamXin kHok tốtTL
Câu 2:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng như sau:
Điểm cực Bắc: tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, với vĩ độ 23°23'B, kinh độ 105°20'ĐĐiểm cực Nam: tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, với vĩ độ 8°34'B, kinh độ 104°40'ĐĐiểm cực Tây: tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, với vĩ độ 22°22'B, kinh độ 102°09'ĐĐiểm cực Đông: tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, với vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24'ĐTL
Câu 2 :
Tọa độ các điểm là:
- Điểm A (600B, 1200Đ).
- Điểm B (23027’B, 600Đ).
- Điểm C (300N, 900Đ).
Trình bày sơ đồ phân loại quả và cho ví dụ cụ thể mỗi loại?
Câu 1. Trình bày đặc điểm di chuyển các đại diện ngành động vật nguyên sinh.
Câu 2. Ngành ruột khoang có lối sống như thế nào? Cho ví dụ về các đại diện.
Câu 3. Hãy nêu một số ví dụ về vai trò của ngành ruột khoang
Câu 4. Nêu tên các loại giun kí sinh và tác hại của chúng đối với các sinh vật.
Câu 5. Hãy nêu đặc điểm giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh và đặc điểm chung của ngành giun tròn.
Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của giun đất. Hãy kể tên 1 số đại diện của ngành Giun đốt.
Câu 7. Nêu hình dáng và cấu tạo của trai sông. Hãy giải thích ý nghĩa của việc ấu trùng trai bám vào cá.
Câu 8. - Nêu cấu tạo ngoài của nhện nhà? Trình bày quá trình nhện chăng lưới và bắt mồi.
- Kể tên các đại diện của lớp hình nhện.
Câu 9. Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông? Kể tên một số loài giáp xác có lợi và một số loài giáp xác có hại.
Câu 10. Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 11. Trình bày sự đa dạng của lớp Sâu bọ, số lượng loài của lớp sâu bọ? Hãy kể tên các loài sâu bọ có lợi và có hại, nêu rõ lợi ích và tác hại của chúng?
Câu 12. Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Trùng roi thường sống ở đâu?
A. Trong các cơ thể động vật.
B. Trong các cơ thể thực vật.
C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.
D. Trong nước biển.
Câu 2: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào?
A. Có chân giả rất ngắn.
B. Chỉ ăn hồng cầu.
C. Thích nghi cao với đời sống kí sinh.
D. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh.
Câu 3: Trùng roi xanh di chuyển nhờ:
A. Lông bơi. B. Roi bơi. C. Không có cơ quan di chuyển. D. Chân giả.
Câu 4: Động vật nguyên sinh kí sinh có các đặc điểm:
1. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển.
2. Dinh dưỡng kiểu hoại sinh.
3. Dinh dưỡng kiểu động vật.
4. Sinh sản hữu tính với tốc độ rất nhanh.
5. Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
A. 1, 2, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 5: Ngành ruột khoang có vai trò lớn về:
A. Làm thực phẩm. B. Làm cảnh quan đẹp.
C. Cảnh quan đẹp và có vai trò sinh thái D. Làm thuốc chữa bệnh
Câu 6: Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Vô tính, đơn giản B. Tái sinh
B. Hữu tính D. Mọc chồi và tái sinh, hữu tính
Câu 7: Loài nào sau đây không phải là đại diện của lớp Hình nhện?
A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Con ve bò D. Cua nhện.
Câu 8: Các loài thuộc ngành Ruột khoang thải chất bã ra khỏi cơ thể qua
A. Màng tế bào B. Không bào tiêu hóa
C. Tế bào gai D. Lỗ miệng
Câu 9: Ốc là vật chủ trung gian thường gặp của loài nào?
A. Sán lá gan B. Giun đũa C. Giun móc câu D. Giun chỉ
Câu 10: Nơi kí sinh của giun chỉ là
A. Ruột non B. Ruột già C. Mạch bạch huyết D. Gan, mật.
Câu 11: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 12: Bệnh sán lá máu ở người lây truyền bằng con đường nào?
A. Qua con đường ăn uống. B. Qua da. C. Qua hô hấp. D. Qua đường máu
Câu 13: Giun đũa khác giun kim ở điểm:
A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu | C. Chỉ ký sinh ở 1 vật chủ |
B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài | D. Dài 20-25cm, màu hồng, trơn, ánh |
Câu 14: Ốc sên sống ở đâu?
A. Trên cạn B. Nước ngọt C. Nước mặn D. Nước lợ
Câu 15: Ngọc trai được tạo thành từ đại diện nào của ngành Thân mềm?
A. Trai ngọc B. Bạch tuộc C. Sò D. Mực
Câu 16: Mực khi gặp nguy hiểm thì có tập tính gì?
A. Phun mực B. Chạy trốn C. Chui vào vỏ D. Giấu mình
Câu 17: Kiểu dinh dưỡng của trai sông gọi là gì?
A. Thụ động B. Chủ động C. Chủ yếu là chủ động D. Chủ yếu là thụ động
Câu 18: Đâu là ý đúng khi nói về quá trình sinh sản của trai sông?
A. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành
B. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ →Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai trưởng thành
C. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Trai con → Trai trưởng thành
D. Trứng → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành
Câu 19: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?
A. Tôm sông, nhện, ve sầu.
B. Kiến, nhện, tôm ở nhờ.
C. Kiến, ong mật, nhện.
D. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ.
Câu 20: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người?
A. Lớp Đuôi kiếm. B. Lớp Giáp xác.
C. Lớp Hình nhện. D. Lớp Sâu bọ.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.
B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.
C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.
D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.
Câu 24: Động vật nào dưới đây không sống ở môi trường nước?
A. Rận nước. B. Cua nhện.
C. Mọt ẩm. D. Tôm hùm.
Câu 25: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng … loài.
A. 10 nghìn B. 20 nghìn
C. 30 nghìn D. 40 nghìn
*Trong tự nhiên : Có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương Ví dụ: các rạn san hô,... Làm vẻ đẹp cho tự nhiên: Ví dụ: san hô, sứa, Hai quỳ,.. *Trong đời sống: Trang sức trang trí Ví dụ: san hô, làm hòn non nội bộ,... Là thực phẩm có giá trị: Ví dụ: sữa rô, sứa đến,... Hóa thạch san hô đóng góp phần nghiên cứu địa chất địa tầng Cung cấp nguyên liệu đá vôi: Ví dụ: san hô đá
Tham khảo:
Sán lá Schistosoma mansoni - làm ổ trong não. ...
Ấu trùng ruồi botfly – làm ổ dưới da. ...
Ký sinh trùng Amip - ăn não. ...
Ký sinh trùng Toxoplasma gondii – gây bệnh viêm não toxoplasma. ...
Rệp – hút máu. ...
Giun chỉ Wuchereria – gây bệnh chân voi. ...
Giun lươn Strongyloidiasis stercoralis.
*Trong tự nhiên : Có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương Ví dụ: các rạn san hô,... Làm vẻ đẹp cho tự nhiên: Ví dụ: san hô, sứa, Hai quỳ,.. *Trong đời sống: Trang sức trang trí Ví dụ: san hô, làm hòn non nội bộ,... Là thực phẩm có giá trị: Ví dụ: sữa rô, sứa đến,... Hóa thạch san hô đóng góp phần nghiên cứu địa chất địa tầng Cung cấp nguyên liệu đá vôi: Ví dụ: san hô đá
C1:Nêu hệ quả của sự chuyện động quanh trục của TĐ
C2:kể tên những loại kí hiệu trên bản đồ ? cho ví dụ ?
C3:(dễ)Nêu tỉ lệ của các chất trong không khí
C4:Khí áp là gì
C5:Nêu tên các lớp từ trong ra ngoài của TĐ
C6:Hãy tính tất cả trên TĐ có tất cả bao nhiêu đai áp cao,bao nhiêu đai áp thấp ?
C7 :Nêu vai trò của hệ thống kinh vĩ tuyến
C8:Qủa địa cầu là mô hình thu nhỏ của đối tượng địa lí nào?
MỌI NGƯỜI ƠI!GIÚP MÌNH GIẢI VỚI
1. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ
- Ngày đêm luân phiên.
- Giờ trên TĐ.
- Sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
2.
3. Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí nitơ: 78%
- Khí oxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
4. Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt TĐ.
5. Thứ tự cấu tạo TĐ từ trong ra ngoài bao gồm các lớp: nhân (lõi), man-ti, vỏ TĐ.
6. Trên TĐ có 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
7. Hệ thống kinh, vĩ tuyến giúp chúng ta xác định được vị trí của đối lượng địa lí.
8. Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
Cho ví dụ về 4 phương pháp kí hiệu ,kí hiệu đường chuyển động ,chấm điểm ,bản dồ- biểu dồ
Kí hiệu bản đồ là gì? Các loại kí hiệu nào thường được sử dụng trên bản đồ?
* Kí hiệu bản đồ:
- Là những hình vẽ màu sắc.
- Được dùng như quy ước và để thể hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ.
* Các loại kí hiệu thường sử dụng: Kí hiệu đường, Kí hiệu điểm và kí hiệu diện tích.
* Kí hiệu bản đồ:
- Là những hình vẽ màu sắc.
- Được dùng như quy ước và để thể hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ.
* Các loại kí hiệu thường sử dụng: Kí hiệu đường, Kí hiệu điểm và kí hiệu diện tích.
Hãy trình bày các căn cứ phân loại vật nuôi và cho ví dụ minh họa.
Những căn cứ để phân loại vật nuôi:
- Căn cứ vào nguồn gốc
- Căn cứ vào đặc tính sinh vật học
- Căn cứ mục đích sử dụng