Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R
Phần tự luận
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R?
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
1/Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M
ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}2Z+N=79+3\\2Z-N=19+3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}Z=26\\N=30\end{cases}\)
a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2
M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6
Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5
2.
Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x\(\ge\)4).
Theo giả thiết
công thức của R với H là RH8-x \(\Rightarrow\)a=\(\frac{R}{R+8-x}.100\)
công thức oxit cao nhất của R là R2Ox
\(\Rightarrow\) b=\(\frac{2R}{2R+16x}.100\) \(\Leftrightarrow\) b= \(\frac{R}{R+8x}.100\)
suy ra \(\frac{a}{b}=\frac{R+8x}{R+8-x}=\frac{11}{4}\)\(\Leftrightarrow R=\frac{43x-88}{7}\)
Xét bảng
a/ Vậy R là C
b/
Công thức của R với H là CH4
Công thức electron ; Công thức cấu tạo
Oxti cao nhất của R là CO2
Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O
c.
Trong hợp chất CH4 có \(\Delta\chi=\chi_C-\chi_H\)=2,55-0,22=0,35<0,4 nên liên kết giữa C-H là liên kết cộng hóa trị không cực
Trong hợp chất CO2 có 0, \(\Delta\chi=\chi_O-\chi_C\) =3,44-2,55=0,89
\(\Rightarrow\) 0,4<\(\Delta\chi=0,89\)<1,7 nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.
a. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân từ hợp chất khí với hidro.
b. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Tham khảo:
a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3.
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
Công thức oxit cao nhất: RO3
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+16.3}.100\%=40=>M_R=32\left(S\right)\)
Cấu hình của S2- là: 1s22s22p63s23p6
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kì liên tiếp . tổng số hạt điện tích hạt nhân là 24
a) xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng
b) xác định số thứ tự và chu kì trong bảng tuần hoàn
a) ZA + ZB = 24 < 32 =>
{ZA - ZB = 8 => ZA = 16
ZA + ZB = 24 ZB = 8
ZA là S : 1s22s22p63s23p4
ZB là O: 1s22s22p4
b) ZA : ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
ZB : ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
Hai nguyên tố x và y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a xác định số hiệu của x y b viết cấu hình electron nguyên tử X,Y Cho biết vị trí X,Y trong bảng hệ thống tuần hoàn