Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu.
A. 83,21
B. 53,20
C. 50,54
D. 57,5
Đáp án : D
P1 : nH2 = 0,4 mol => nAl = 0,8/3 (mol)
Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe
Gọi số mol các chất trong phần 1 là : 2a mol Fe ; a mol Al2O3 ; b mol Al
Phần hai sẽ có thành phần các chất là : 2ak mol Fe ; ak mol Al2O3 ; bk mol Al
P1 : nAl = b = 0,8/3 (mol)
Và mFe = 44,8%.mP1 => 112a = 0,448( 112a + 102a + 27b) => 4a = 3b
P2 : nH2 = 2ak + 1,5bk = 0,12 mol
Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được :
,a = 0,2 mol ; k = 0,15
=> m2 = 0,15m1
=> m = 1,15m1 = 57,5g
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2 đktc) và phần ko tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu.
A. 57,5
B. 83,21
C. 53,20
D. 50,54
Đáp án A
P 1 : n H 2 = 0 , 4 m o l → n A l = 0 , 8 3 m o l
Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe
Gọi số mol các chất trong phần 1 là: 2a mol Fe; a mol Al2O3; b mol Al
Phần hai sẽ có thành phần các chất là: 2ak mol Fe; ak mol Al2O3; bk mol Al
P 1 : n A l = b = 0 , 8 3 m o l
Và m F e = 44 , 8 % . m P 1 → 112 a = 0 , 448 ( 112 a + 102 a + 27 b ) → 4 a = 3 b
P 2 : n H 2 = 2 a k + 1 , 5 b k = 0 , 12 m o l
Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được:
a = 0,2 mol ; k = 0,15
→ m2= 0,15m1
→ m = 1,15m1 = 57,5g
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2 đktc) và phần ko tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu.
A. 57,5
B. 83,21
C. 53,20
D. 50,54
Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được:
a = 0,2 mol; k = 0,15
→ m2= 0,15m1
→ m = 1,15.m1 = 57,5g
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
na+2h20->2naoh+h2
nh2=4.48/22.4=0.2mol
->nNa=0.2mol
bt e
2nMg+3nAl=2*0.275
bt kl
24nMg+27nAl=6.15
->nMg=0.2mol
nAl=0.05mol
->kl tung cai roi tinh phan tram
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó đem nghiền nhỏ , trộn đều rồi chia thành 2 phần :
-P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1.
-P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc).
Tính m hh ban đầu.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\text{2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe}\)
Phần 1: Tác dụng với NaOH dư sinh ra khí H2 → Al còn dư
nH2 = \(\text{8,96 : 22,4 = 0,4 mol}\)
\(\text{Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑}\)
4/15____________________________0,4
Trong phần 1 gồm:
Al (4/15 mol)
Al2O3 (x mol)
Fe (2x mol)
Ta có:
\(\frac{2x.56}{\frac{4}{15}.27+x.102+2x.56}.100\%=44,8\%\)
\(\frac{x}{7,2+414x}=0,004\)
\(\rightarrow x=0,2\)
m1 = \(\text{2.0,2.56 : 44,8% = 50(g)}\)
Khối lượng phần 2 gấp m lần khối lượng phần 1
Trong phần 2 gồm: Al (4m/15 mol)
Al2O3 (xm mol)
Fe (0,4m mol)
Phần 2: tác dụng với HCl
nH2 = \(\text{2,688 : 22,4 = 0,12 mol}\)
\(\text{ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑}\)
4m/15__________________0,4m
\(\text{ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑}\)
0,4m_________________0,4m
\(\text{nH2 = 0,4m + 0,4m = 0,12}\)
\(\text{→ m = 0,15}\)
m2 = \(\text{50 + 7,5 = 57,5(g)}\)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: \(\text{50 + 7,5 = 57,5(g)}\)
Chia hh X gồm Al và kim loại M (hóa trị không đổi) thành 3 phần bằng nhau:
P1: cho vào dd NaOH dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2(đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan.
P2: đốt cháy trong V1 lít khí Oxi(đktc), thu được dd rắn Y gồm 4 chất. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M thu được 0,9916 lít khí H2 (đktc) và dd chỉ chứa 10,64g hh các muối trung hòa.
1) Xác định kim loại M và tính giá trị V1
P3: Cho vào V2 lít dd CuSO4 0,5M khuấy đều sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 5,71g chất rắn. Tính giá trị V2
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.