để trung hòa hết 16 gam một hidroxit của một kim loại kiềm cần dùng hết 500 ml dung dịch HCl 0,8M sau phản ứng thu được dung dịch chứa m(gam) muối
a viết phương trình hóa học dạng tổng quát
b tìm công thức của hiđroxit trên
c tìm giá trị m
A,B là hai Kim loại khùng quá chị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
Xin lỗi mấy bạn nha mình ghi lộn A B là hai kim loại có cùng hóa trị II
: Cho 4 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc) và 500 gam dung dịch A.
a) Xác định tên của kim loại M và tính C% của dung dịch A
b) Để trung hòa hết 200 gam dung dịch A cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M
a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2H2O → M(OH)2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4}{0,1}=40\left(g/mol\right)\)
⇒ M là canxi (Ca)
\(C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.74.100\%}{500}=1,48\%\)
b) \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=200.1,48=2,96\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{74}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,04 0,08
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
Cho 6,725 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm (có hóa trị I) và oxit của nó tác dụng hết với nước thì thu được 500 gam dung dịch B. Để trung hòa 50 gam dung dịch B thì cần dùng 113,5 ml H2SO4 0,1M. Tìm kim loại kiềm trên.
Cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí đo ở đkc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b. Để phản ứng hết dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<---0,15<----0,15
a. \(M=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy M là kim loại Fe.
b. \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2<-----0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,15----->0,3
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{\left(0,3+0,2\right).36,5.100\%}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(m_{dd.A}=8,4+182,5-0,15.2=190,6\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,2.100\%}{190,6}=13,33\%\)
\(C\%_{HCl.dư}=\dfrac{0,3.36,5.100\%}{190,6}=5,75\%\)
cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại
a) Để hòa tan hết 3,64g hỗn hợp X cần dùng 350ml dung dịch HCl 0,8M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Nếu hòa tan hết 1,82g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
a) nHCl = 0,8.0,35 = 0,28 (mol)
mmuối = mKL + mCl = 3,64 + 0,28.35,5 = 13,58 (g)
b)
3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl
=> 3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với 0,14 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{0,14}{2}=0,07\) mol H2SO4
mH2SO4 = 0,07.98 = 6,86 (g)
Cần thêm C% để tính m dung dịch nhé :)
cái này chắc thử từng trường hợp kim loại tới già:>
nHCl=0,1(mol)
PTHH: 2 A + 2 HCl -> 2 ACl + H2
nACl=0,1(mol)
=> M(ACl)=7,45/0,1=74,5(g/mol)
Mà: M(ACl)=M(A)+ 35,5
=> M(A)+35,5=74,5
=>M(A)= 39(g/mol)
=>A là kali (K=39)
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.
Bài 1:
Gọi kim loại cần tìm là R
\(\Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,25}{M_R+34}\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot24,5\%}{100\%}=12,25\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{12,25}{98}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:R\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{9,25}{M_R+34}=0,125\\ \Rightarrow M_R+34=74\\ \Rightarrow M_R=40\)
Vậy R là Canxi (Ca) và CTHH của Bazo là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(b,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{CaSO_4}=0,125\left(mol\right);n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,125\cdot136=17\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{CaSO_4}}=9,25+50-0,5=58,75\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CaSO_4}=\dfrac{17}{58,75}\cdot100\%\approx28,94\%\)
a,Theo đề ta có: C% H2SO4= 24,5% và 50g dung dịch H2SO4 ( m dung dịch)
=> m H2SO4 = C%x mdd/100%=24.5% x 50/ 100%=12.25(g)
=> n H2SO4 = 12.25 : 98 = 0.125 ( mol)
Gọi công thức hidroxit của kl hóa trị II là X( OH)2 ta được:
PTHH : X(OH)2 + H2SO4 -> XSO4 + 2H2O
đb : 0,125 < - 0,125 ( mol)
theo pt ta có : n X(OH)2 = 0,125 (mol) => M X(OH)2 = m :n = 9,25 : 0,125= 74( mol/ gam)
=> X= 74- ( 16 x 2 + 1x2) = 74 -34 = 40
-> X là Canxi ( Ca) => CTHH của hidroxit đó là Ca( OH)2.
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).