mô tả và giải thích hiện tượng khi cho Cu và hỗm hợp muối NaNO3 và H2SO4 loãng
Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H 2 SO 4 loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H 2 SO 4 → Al 2 ( SO 4 ) 3 + H 2
B. 2Al + H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 + H 2
C. Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 ( SO 4 ) 3 + H 2
D. 2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 ( SO 4 ) 3 + 3 H 2
Đáp án D
Phản ứng đúng là: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. NH3
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d) và (f) (5 phát biểu đúng).
Phát biểu (e) sai vì: Đặt nNa = nAl2O3 = 1 mol
Na + H2O → NaOH + ½ H2
1 1 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O
1 1 mol
Ta có: Al2O3 dư nên hỗn hợp Al2O3 và Na không tan hoàn toàn trong nước dư.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O
C. N2O.
D. NH3.
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. Chất xúc tác
B. Chất khử.
C. Môi trường.
D. Chất oxi hóa.
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:
A. môi trường.
B. chất oxi hóa.
C. chất xúc tác.
D. chất khử.
Đáp án B
► 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O.
(hay phương trình ion rút gọn là: 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O).
||⇒ Khi đó, vai trò của các chất là:
– Cu: chất khử (Cu → Cu2+ + 2e).
– NaNO3: chất oxi hóa (N+5(NO3–) + 3e → N+2(NO)).
– H2SO4: cung cấp môi trường axit.