nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hảy cho biết:
a/Tên và KHHH của A
b/số e của A
c/nguyên tử A nặng gấp bao nhiu lần nguyên tử H và O
Giải giúp mik A) biết nguyên tử R nặng gấp 2 lần từ cacbon, hãy cho biết tên và KHHH của R và biết số p, số e trong nguyên tử. B) biết nguyên tử R nặng gấp 10/3 lần nguyên tử C. Câu hỏi tự câu a
\(a.NTK_R=2.NTK_C=2.12=24\left(đ.v.C\right)\\ \rightarrow R:Magie\left(KHHH:Mg\right)\\ P_{Mg}=E_{Mg}=12\)
\(b.NTK_R=\dfrac{10}{3}.NTK_C=\dfrac{10}{3}.12=40\left(đ.v.C\right)\\ \rightarrow R:Canxi\left(KHHH:Ca\right)\\ E_{Ca}=P_{Ca}=20\)
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
C1: Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn CA 4 lần. Tính phân tử khối của A, nguyên tử khối của X cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Ta có: A = 2X+3O=4Ca
=> A=2X+3O=160 (đvC)
Ta có: 2X + 3O=160
2X+3x16=160
2X =112
X = 56
=> X là sắt ( Fe)
Vậy phân tử khối của A là 160; X là Sắt ( Fe) có nguyên tử khối là 56
Hợp chất A có dạng: X2O3
Phân tử khồi của A là: 40.4=160đvC
Nguyên tử khối của X là: 2X+16.3=160
2 X = 160-48=112
=> X = 112:2=56
Vậy PTK của hợp chất A là 160đvC, NTK của X là 56, X là NT Sắt (Fe).
Chúc bạn học tốt
Cho nguyên tử A nhẹ hơn nguyên tử B 3/4 lần, nguyên tử B nặng hơn nguyên tử N 6/7 lần. Tính nguyên tử khối của nguyên tử A,B. Cho biết tên và KHHH của A và B (biết S=32; C=12; O=16, N=14; F=9)
\(M_B=\dfrac{6}{7}.14=12\left(g/mol\right)\)
⇒ B là cacbon (C)
\(M_A=\dfrac{3}{4}.12=9\left(g/mol\right)\)
⇒ A là flo (F)
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử Cacbon là 8,5 lần. a. Tính PTK của hợp chất? b. Tính NTK của A, cho biết tên và KHHH của A?
ta có công thức :
A2O3 =8,5.12
=>A=27 đvC
=>Al là nhôm (Al)
M Al2O3=102 đvC
=>công thức là Al2O3
+ Bài 1 : Nguyên tử A nặng gấp bốn lần nguyên tử Oxygen. Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố nào ? Viết KHHH của nguyên tố đó.
giúp mik với
Ta có: \(M_A=16\cdot4=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) A thuộc nguyên tố Đồng (Cu)
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng hơn2 lần phân tử khối của khí clo Cl2.
a. Tính phân tử của A.
b. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và KHHH của X. Viết CTHH của hợp chất A
Gọi CTHH là \(X_2O_5\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{X_2O_5}=2M_{Cl_2}=2\cdot35,5\cdot2=142\left(đvC\right)\)
b) Mà \(2M_X+5M_O=142\Rightarrow M_X=\dfrac{142-5\cdot16}{2}=31\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố photpho.
Kí hiệu hóa học: P
CTHH là \(P_2O_5\)
Nguyên tử A nặng gấp 8/3 lần nguyên tử B. B nặng gấp 3/2 nguyên tử O. A, B là nguyên tố hóa học nào. Viết KHHH của A, B.
.Một hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 5 lần.
a.Tính phân tử khối của X.
b.Xác định tên và KHHH của A
c. Tìm CTHH của X ( Cho biết :Al=27, Fe=56 , O=16, S=32, Ca=40, )
a. Gọi CTHH của oxit là: A2O3
Ta có: \(d_{\dfrac{A_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{32}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{A_2O_3}=160\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{A_2O_3}=M_A.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> MA = 56(g)
=> A là sắt (Fe)
c. Vậy CTHH của X là: Fe2O3