Dung dịch A chứa : 0,15mol Ca2+ ; 0,6mol Cl- ; 0,1mol Mg2+ ; a mol HCO3- ; 0,4 mol Ba2+ . Cô cạn dung dịch A được chất rắn B . Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan . Giá trị m là ?
Dung dịch X có chứa :0,1 mol Ca2+;0,3mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3- .Cô cạn X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.28,6
B. 37,4
C . 49,8
D . 30,5
Bảo toàn điện tích : a = 0,1.2+0,3.2-0,4=0,4
Gọi M là CTTB của Mg và Ca => M = 28
M(HCO3)2 -> MCO3 -> MO
Sau khi nung, chất rắn còn lại gồm 0,4 mol Cl- , 0,2 mol M2+ , và 0,2 mol MO
Vậy m = 0,4.35,5+0,2.28+0,2.44=28,6g
Đáp and A
Dung dịch X chứa 0,2 mol C a 2 + ; 0,08 mol C l - ; z mol H C O 3 - và t mol H N O 3 . Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol H N O 3 vào X, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được khối lượng rắn khan là
A. 20,60 gam
B. 30,52 gam
C. 25,56 gam
D. 19,48 gam.
Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Ba2+; x mol H C O 3 - và y mol C l - . Cô cạn dung dịch X rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,4
B. 0,14 và 0,36
C. 0,45 và 0,05
D. 0,2 và 0,1
Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Ba2+; x mol HCO 3 - và y mol Cl - . Cô cạn dung dịch X rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,4.
B. 0,14 và 0,36
C. 0,45 và 0,05.
D. 0,2 và 0,1
Đáp án B
Nếu n HCO 3 - ≤ 2 n Ba 2 + thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm BaO, NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion HCO 3 - đã được thay bằng ion O 2 - . Theo giả thiết và bảo toàn điện tích, ta có :
Nếu trường hợp không thỏa mãn thì ta xét trường hợp . Khi đó chất rắn sẽ gồm Na2CO3, BaO và NaCl.
Dung dịch X gồm các cation Ca2+; Mg2+; Ba2+ và anion Cl-; (các anion có số mol bằng nhau). Để kết tủa hết các cation trong X cần dùng vừa đủ 30 ml K2CO3 2M và lượng kết tủa thu được nặng 6,49 gam. Mặt khác, đem cô cạn X rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,5 g
B. 4,435 g
C. 6,82 g
D. 4,69 g
Đáp án A
Khi cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch X thì có các phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
Khi đun nóng dung dịch X rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì có các phản ứng:
Với M là công thức chung của Ca, Mg và Ba.
Do đó chất rắn khan thu được cuối cùng chứa Ca2+, Mg2+, Ba2+, Cl-, O2- (trong oxit) với
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6
B. 53,7
C. 48,9
D. 44,4
Đáp án : B
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ = nCl- + nNO3-
=> nNO3 = 0,4 mol
=> mrắn khan = mion = 53,7g
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3‒. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 20,60 gam
B. 43,40 gam
C. 21,00 gam
D. 23,25 gam
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ KL chất rắn = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3‒. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 20,60 gam
B. 43,40 gam
C. 21,00 gam
D. 23,25 gam
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3 → a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3‒. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 20,60 gam
B. 43,40 gam
C. 21,00 gam
D. 23,25 gam
Đáp án A
Đặt n(Mg2+) = a và n(HCO3-) = b
→ BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b
→ 2a – b = 0,2
Khi cho ½ X tác dụng với Na2CO3 dư: kết tủa là MgCO3 và CaCO3
→ 84. a/2 + 100. 0,2/2 = 16,3
→ a = 0,15
→ b = 0,1
Phần 2: Ca2+ (0,1); Mg2+ (0,075); SO42- (0,15); HCO3- (0,05)
Cô cạn, nung nóng:
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O và CO32- → O2-+ CO2.
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)