Tại sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm?
Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm lm đối tượng nghiên cứu di truyền?
Vì:
+ Vòng đời ngắn, đẻ nhiều (100con/lứa)
+dễ nuôi:thức ăn lên men( nho , chuối chín,...)
+Bộ NST ít 2n= 8
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát
Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền (năm 1910) vi nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 - 14 ngày đã cho một thế hệ), có nhiều biến dị dề quan sát, sô lượng NST ít (2n = 8).
Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền vì :
- Dễ nuôi trong ống nghiệm
- Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10-14 ngày)
- Có nhiều biến dị dễ quan sát
- Bộ NST ít (2n = 8), có NST khổng lồ ở tuyến nước bọt
Câu 51. Khi Moocgan làm thí nghiệm trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra điều gì?
A. Di truyền liên kết gen B. Di truyền độc lập
C. Trội không hoàn toàn D. Di truyền phân li
Câu 52. Điều nào sau đây không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
Câu 53. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và aa B. Aa
C. AA và Aa D. AA, Aa và aa
Câu 54. Trong di truyền học, một số đặc điểm như màu tóc, chiều cao hoặc màu mắt được gọi là gì?
A. Gen B. Tính trạng
C. Cặp tính trạng tương phản D. Giống (dòng) thuần chủng
Câu 55. Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
B. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn
C. Bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là 2n, bộ NST đơn bội được kí hiệu là n
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng
Câu 56. Theo quy luật phân li của Menđen thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen? (biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn).
A. Aa x aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. aa x aa
Câu 57. Có 1 tế bào sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã tạo ra được tất cả 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của tế bào này là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 58. Ở người 2n = 46. Sau giảm phân, người nam sẽ tạo ra giao tử là:
A. 44A + XX B. 22A + X
C. 22A + Y D. 22A + X và 22A + Y
Câu 59. Trong cơ thể, NST giới tính có chức năng:
A. Quy định tính trạng sinh vật
B. Quy định đặc điểm di truyền
C. Quy định sự sinh trưởng của sinh vật
D. Quy định giới tính sinh vật
Câu 60. Ai được mệnh danh là “cha đẻ của di truyền học”?
A. Charles Darwin B. Gregor Mendel
C. James D. Watson D. Francis Crick
tại sao trong thí nghiệm lai phân tích ruồi giấm đực f1 dị hợp 2 cặp gen thân xám , cánh dài . moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cách cùng nằm trên 1 NST?
Xét phép lai của Moocgan:
- Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn.
- P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
- Trong phép lai phân tích của Moocgan ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn, ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gen thân xám, cánh dài. Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST và phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau => Kết quả thế hệ lai F2 sẽ là 4 kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1
nhưng F2 cho tỉ lệ 1 : 1 => ruồi giấm đực F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
=> Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST
Sơ đồ lai
Quy ước: A: thân xám > a: thân đen
B: cánh dài > b: cánh cụt
Sơ đồ lai:
Ptc | ♀ AB | x | ♂ ab | ||||||
Gp | AB | ab | |||||||
F1 | \(\frac{AB}{ab}\) | 100% thân xám, cánh dài | |||||||
Pa | \(\frac{AB}{ab}\) | x | \(\frac{ab}{ab}\) | ||||||
Ga | AB, ab | ab | |||||||
Fa | 1\(\frac{AB}{ab}\) :1 \(\frac{ab}{ab}\) | (50% thân xám, cánh dài) (50%thân đen, cánh cụt) |
1.kết quả thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết trên đối tượng ruồi giấm như thế nào? Tại sao Moocgan lại cho rằng các gen qui định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh ở ruồi giấm di truyền liên kết?
2. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể?
1.kết quả thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết trên đối tượng ruồi giấm như thế nào? Tại sao Moocgan lại cho rằng các gen qui định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh ở ruồi giấm di truyền liên kết?
=> Thu được các thế hệ sau tỉ lệ là 1 thân xám , cánh dài : 1 thân đen , cánh cụt.
- Dựa vào tỉ lệ KH 1:1.
2. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể?
Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử các, bộ NST lưỡng bội được phục hồi.
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen. C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 3⁄4 ruồi mắt đỏ và 1⁄4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
Moocgan đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình
A. Đậu Hà Lan
B. Chuột bạch
C. Tinh tinh
D. Ruồi giấm
Đáp án D
Moocgan đã sử dụng ruồi giấm cho các thí nghiệm của mình
đối tượng chọn làm thí nghiệm là gì?
trong thí nghiệm chọn tính trạng nào đem lai?
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
B. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
C. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
Đáp án D
Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước