Cho 2 tụ điện C1 và C2 trên vỏ ghi lần lượt là 10F-400V; 20F-300V. Hai tụ được mắc với nhau thành bộ. Tính U max được phép đặt giữa 2 đầu bộ tụ và điện tích tối đa Q max mà bộ có thể tích được trong truờng hợp: 2 tụ mắc nối tiếp
Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. C 1 = 1 µ F ; C 2 = 3 µ F ; C 3 = 3 µ F . Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C 1 có điện tích Q 1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C 4 ?
A. C 4 = 1µF; U = 12 V
B. C 4 = 2µF; U = 12 V
C. C 4 = 1µF; U = 8 V
D. C 4 = 2µF; U = 8 V
Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. C 1 = 1 µ F ; C 2 = 3 µ F ; C 3 = 3 µ F . Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C 1 có điện tích Q 1 = 6 µ C và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C 4 ?
A. C 4 = 1 µ F ; U = 12 V .
B. C 4 = 2 µ F ; U = 12 V .
C. C 4 = 1 µ F ; U = 8 V .
D. C 4 = 2 µ F ; U = 8 V .
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μF , C 2 = C 3 = 4 μF . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 2 là:
A. U 1 = 10V, U 2 = 5V
B. U 1 = 5V, U 2 = 10V.
C. U 1 = 6V, U 2 = 4V.
D. U 1 = 4V, U 2 = 6V.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C 1 = 3 µ F , C 2 = C 3 = 4 µ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó
A. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C
B. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C
C. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C
D. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C 1 = 3 µ F , C 2 = C 3 = 4 µ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
A. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C .
B. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C .
C. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C .
D. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C .
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μ F , C 2 = C 3 = 4 μ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 1 là:
A. U1 = 10V, U2 = 5V.
B. U1 = 5V, U2 = 10V.
C. U1 = 6V, U2 = 4V.
D. U1 = 4V, U2 = 6V.
Đáp án: A
Điện dung của bộ tụ:
Bộ tụ điện bao gồm: C 1 mắc song song với ( C 2 nt với C 1 )
Điện tích của bộ tụ điện:
Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện:
Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
a) Điện tích mà tủ điện tích được:
\(Q'=CU'=2\cdot10^{-6}\cdot36=7,2\cdot10^{-5}\left(C\right)\)
b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:
\(Q=CU=2\cdot10^{-6}\cdot200=4\cdot10^{-4}\left(C\right)\)
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây 6 (mH) và bộ tụ điện gồm hai tụ điện có điện dung lần lượt là C 1 = 2 μ F và C 2 = 3 μ F mắc nối tiếp. Điện áp cực đại giữa hai đầu bộ tụ là 5 6 ( V ) . Vào thời điểm điện áp trên tụ C 1 là 1 (V) thì nó bị nối tắt. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm sau khi tụ C 2 bị nối tắt là
A. 2 ( V )
B. 1,2 3 (V)
C. 1,2 (V).
D. 1 (V)
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây 6 (mH) và bộ tụ điện gồm hai tụ điện có điện dung lần lượt là C 1 = 2 μ F và C 2 = 3 μ F mắc nối tiếp. Điện áp cực đại giữa hai đầu bộ tụ là 5 6 ( V ) . Vào thời điểm điện áp trên tụ C 1 là 1 (V) thì nó bị nối tắt. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm sau khi tụ C 1 bị nối tắt là
A. 2 ( V )
B. 1,2 3 (V)
C. 1,2 (V)
D. 1 (V)