Đốt cháy 3,36 lít (ĐKTC) khí metan (CH4) bằng 11,2 lít khí O2 (ĐKTC) thấy tạo thành CO2 và H2O
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích (ĐKTC) từng chất tạo thành sau phản ứng
c/ Tính thể tích (ĐKTC) của chất còn dư sau phản ứng
Đốt cháy hết 2,24 lít khí metan,thu được CO2 và H20 a,Viết phương trình phản ứng b,Tính thể tích CO2 tạo thành(ở đktc) c,Tính thể tích không khí đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Metan (CH4) trong không khí. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng nước tạo thành c. Tính thể tích khí ôxi (đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan CH4 ) trong không khí theo phản ứng:
CH4 + O2 --- > CO2 + H2O
a. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t--> CO2 + 2H2O
0,15 0,3
=> VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
ta có : VO2 = 20% Vkk => Vkk = VO2 : 20% = 6,72 : 20% = 33,6 (L)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:0,15\rightarrow0,3\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan a) viết phương trình hóa học của phản ứng b )tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Đốt cháy khí Metan (CH4) trong không khí tạo thành 4,4 gam khí CO2 và hơi nước. a/ Tính khối lượng khí metan đã dùng. b/ Tính thể tích hơi nước thu được (đktc). c/ Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc). d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí câu cuối cùng :< mik lú luôn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 4,8 g khí metan (CH4) trong khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH.
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
C/ Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\
m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
$n_{C_2H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = 0,5(mol)$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{C_2H_2} : 2 > n_{O_2} : 5$ nên $C_2H_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{C_2H_2\ pư} = \dfrac{5}{2} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{C_2H_2\ dư} = (0,3 - 0,2).26 = 2,6(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
1.cho 31(g) Natri oxit vào 27(g)H2O.
a,viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng sản phẩm thu được
c,tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
2.Đốt cháy 2,24 lít khí metan(CH4) bằng 3,36 lít khí O2(đktc)
a,viết phương trình phản ứng và tính số mol các chất trước phản ứng
b,sau phản ứng chất nào dư?tính V khí dư
c,tính tổng khối lướng sản phẩm thu được
mình cần gấp.giúp mình với
Bài 1:
a, PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b, Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,5}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=1,5-0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=1.18=18\left(g\right)\)
Bài 2:
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\), ta được CH4 dư.
Theo PT: \(n_{CH_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4\left(dư\right)}=0,1-0,075=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4\left(dư\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m sản phẩm = mCO2 + mH2O = 0,075.44 + 0,15.18 = 6 (g)