khí metan biết trong phân tử có 1C và 4H
tính phân tử khối của các chất
Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a/ Khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H liên kết với nhau.
b/ Axit nitric, biết trong phân tử có 1H liên kết với một nhóm NO3
a/ CTHH: CH4
\(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)
b/ CTHH: HNO3
\(PTK=1+14+3.16=63\left(đvC\right)\)
Trong số các chất cho dưới đây,hãy chỉ ra chất nào là đơn chất,là hợp chất và tính phân tử khối của chất đó
a)Khí oxi,biết phân tử gồm 2O
b)Khí metan,biết phân tử gồm 1C và 4H
c)Axit clohiđric,biết phân tử gồm 1H và 1Cl
A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC
B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC
C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.
Bài 4: Hãy so sánh phân tử lưu huỳnh đioxit (biết trong phân tử có 1S và 2O) nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a/ Metan (biết trong phân tử có 1C và 4H)
b/ Sắt (III) oxit (biết trong phân tử có 2Fe và 3O)
Bài 5: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O, nặng bằng 2 lần nguyên tử Ca.
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
4. Hoàn thành bảng sau:
STT Phân tử chất CTHH Đơn chất hay hợp chất Tính phân tử khối
1 Axit Clo hidric có phân tử gồm 1H và 1Cl
2 Khí oxi có phân tử gồm 2O
3 Đồng sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S và 4O
4 Khí metan có phân tử gồm 1C và 4H
5 Canxi cacbonat có phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O
1. CTHH : HCl là hợp chất ; 36,5 DvC
2. CTHH : O2 là đơn chất ; 32 DvC
3. CTHH : CuSO4 là hợp chất : 160 DvC
4.CTHH: CH4 là hợp chất ; 16 DvC
5.CTHH: CaCO3 là hợp chất : 100 DvC
1. Là Hợp chất ; CTHH: HCl
PTK= 1.1+35,1.1= 36.5 đvC
2. Là Đơn chất; CTHH: O2
PTK= 2.16= 32 đvC
3. Là Hợp chất; CTHH: CuSO4
PTK= 64.1+32.1+16.4= 160 đvC
4. Là Hợp chất; CTHH: CH4
PTK= 12.1+1.4=16 đvC
5. Là Hợp chất; CTHH: CaCO3
PTK= 40.1+12.1+16.3= 100 đvC
Bài 2: Hãy cho biết các chất sau chất nào là đơn chất, hợp chất, giải thích vì sao? Và hãy tính phân tử khối của từng chất.
a) Khí ozon, biết phân tử gồm 3 nguyên tử O
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
c) Khí lưu huỳnh đioxit gồm S và 2O.
d) Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
e) Axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S, 4O
a. Đơn chất
PTK= 3×16=48 đvC
b. Hợp chất
PTK= 1×12+4×1= 16 đvC
c. Hợp chất
PTK= 32+2×16= 64 đvC
d. Đơn chất
PTK= 1 đvC
e. Hợp chất
PTK= 2×1+32+4×16= 98 đvC
a. Đơn chất
PTKo3= NTKox3= 16x3= 48đvC
b. hợp chất có CTHH: CH4
PtkCH4= NTKc+(NTKHx4)= 12+(1x4)= 16 đvC
c. Hợp chất có CTHH:SO2
PTKSO2= NTKS+(NTKOx2)= 32+(16X2)= 64 đvC
d. đơn chất
PTKH2= NTKHx2= 1x2= 2 đvC
e. hợp chất có cthh: H2SO4
PTKH2SO4= NTKHx2+NTKs+(NTKOx4)= 1x2+32+(16x4)= 98 đvC
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a/ Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
b/ Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
c/ Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
a) CO2: 44 đvC
b) AgNO3: 170 đvC
c) FeCl3: 162,5 đvC
: (1 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Alumium oxide, biết trong phân tử có 2Al và 3O
b. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1Ca, 1C và 3O
a . Công thức hóa học của Alumium oxide : Al2O3
Phân tử khối của Alumium oxide : 102 PTK
b . Công thức hóa học của Calcium carbonate : CaCO3
Phân tử khối của Calcium carbonate : 100 PTK
Chúc bạn học tốt !
Bài 3: Hãy so sánh phân tử khí Oxi (gồm 2O) nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử lưu huỳnh đioxit (gồm 1S và 2O), phân tử nước ( gồm 2H và 1O) , phân tử muối ăn ( gồm 1Na, 1Cl), phân tử khí metan ( gồm 1C và 4H )
biết \(M_{O_2}=16.2=32\left(đvC\right)\)
\(M_{SO_2}=1.32+2.16=64\left(đvC\right)\)
\(M_{H_2O}=1.2+1.16=18\left(đvC\right)\)
\(M_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)
\(M_{CH_4}=1.12+4.1=16\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{O_2}\) nhẹ hơn \(M_{SO_2}\) là:\(\dfrac{32}{64}=0,5\) lần
\(M_{O_2}\) nặng hơn \(M_{H_2O}\) là: \(\dfrac{32}{18}=\dfrac{16}{9}\) lần
\(M_{O_2}\) nhẹ hơn \(M_{NaCl}\) là: \(\dfrac{32}{58,5}\approx0,547\) lần
\(M_{O_2}\) nặng hơn \(M_{CH_4}\) là: \(\dfrac{32}{16}=2\) lần