Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức X thu được 7,04 gam CO2 và 2,304 gam H2O. X tác dụng với NaOH tạo ra ancol Y, khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi Y cần 3 thể tích khí O2 đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,92
B. 6,64
C. 7,40
D. 8,88
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,5
B. 7,5
C. 15
D. 18
- X là C5H8O2, chất rắn gồm RCOONa (x mol) và NaOH dư (0,2 - x)
Ta có: (R + 67)x + 40 (0,2 - x) = 14,3
=> Rx + 27x = 6,3
+ Với R = 1 => x = 0,225 > 0,2 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,15 < 0,2 (nhận)
=> nX = 0,15mol => m = 15g
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2, bằng 6 7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,32
B. 6,66
C. 8,88
D. 11,1
Đáp án B
m gam C 3 H 6 O 2 +0,15 mol NaOH → 8,52 gam chất rắn khan
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88
B. 10,56
C. 6,66
D. 7,20
Chọn đáp án A.
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyO2.
đốt:
Lại có:
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa là x = 3 và y = 6 ⇒ X là C3H6O2.
⇒ X là HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3 (chỉ có 2 đồng phân este của C3H6O2)
Ta có nmuối + nKOH dư = nKOH ban đầu = 0,2 × 0,7 = 0,14 mol.
⇒ MTB rắn = 12,88 ÷ 0,14 = 92 ⇒ muối có M > 82 ⇒ muối là CH3COOK.
⇒ X là CH3COOCH3. Đặt ; nKOH dư = y mol
||→ nKOH = x + y = 0,14 mol và mrắn khan = 98x + 56 y = 12,88 gam.
⇒ giải: x = 0,12 mol; y = 0,02 mol ⇒ m = 0,12 x 74 = 8,88 gam
Hoặc: m = mx = 74a gam gam với .
BTKL có: 74a + 0,14 x 56 = 12,88 + 32a → a = 0,12 mol → m = 8,88 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88
B. 10,56
C. 6,66
D. 7,20
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88
B. 10,56
C. 6,66
D. 7,20
Chọn đáp án D
mol; 1,4 mol
⇒ số Ctrong X = số Ctrong Y = 1,5 ÷ 0,5 = 3
⇒ X là C3H8O.
số Htrung bình = 1,4 × 2 ÷ 0,5 = 5,6
⇒ số Htrong Y < 5,6
⇒ số Htrong Y bằng 2 hoặc 4.
Đặt x mol; y mol (x < y)
⇒ x + y = 0,5 mol.
⬧ TH1: Y là C3H2O2.
Ta có:
4x + 2y = 1,4 mol
⇒ x = 0,3 mol; y = 0,2 mol → loại.
⬧ TH2: Y là C3H4O2.
Ta có:
4x + 2y = 1,4 mol
⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol (thỏa mãn.!)
⇒ Y là CH2=CH-COOH
⇒ este là CH2=CH-COOC3H7.
⇒ meste = 0,2 × 0,8 × 114 = 18,24 gam
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 7,20.
B. 6,66.
C 8,88.
D. 10,56.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56
X là C3H6O2, chất rắn gồm RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
Ta có: (R + 83)x + 56 (0,14 - x) = 12,88
=> Rx + 27x = 5,04
+ Với R = 1 => x = 0,18 > 0,14 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,12 < 0,14 (nhận)
=> nX = 0,12mol => m = 8,88g
Đáp án cần chọn là: C