Đốt cháy hoàn một chất đường X thu được 1,32g CO2 và 0,495g H2O. X là ?
khi đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ A thì thu được 3,96g khi CO2 va 0,72 H2O. lập CTPT đơn giản của A?
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{3,96}{44} = 0,09(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{0,72}{18} = 0,08(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{1,32 - 0,09.12 - 0,08}{16} = 0,01(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,09 : 0,08 : 0,01 = 9 : 8 : 1$
Vậy CT đơn giản nhất là $C_8H_8O$
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được C O 2 v à H 2 O có cùng số mol. X là
A. anken hay rượu không no có 1 nối đôi trong phân tử.
B. anđehit no, đơn chức hoặc xeton no, đơn chức.
C. axit cacboxylic no đơn chức hoặc este no đơn chức.
D. cả A, B, C
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là C O 2 và H 2 O .
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là C O 2 và H 2 O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
Đáp án: B (vì chất mang đốt có thể chứa cả oxi).
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO 2 và 0,54 gam H 2 O . X là chất nào trong số các chất sau?
A. glucozơ.
B. saccarozơ
C. tinh bột
D. xenlulozơ
Đáp án A
Đốt cháy X thu được n CO 2 = n H 2 O →Trong 4 đáp án chỉ có glucozơ thỏa mãn.
nCO2 = \(\dfrac{1,32}{44}\)=0,03 mol , nH2O =\(\dfrac{1,08}{18}\)=0,06 mol
mC = nCO2.12 = 0,03.12 = 0,36 gam , mH= 2nH2O.1 = 0,06.2 = 0,12 gam
=> mC + mH = 0,36 + 0,12 = 0,48 <=> X chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x:y = nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1:4 => CTĐGN là CH4
Thể tích của 0,48 gam X = thể tích 0,96 gam O2 ( ở cùng đk to,p) thì số mol của 0,48 gam X cũng bằng mol của 0,96 gam O2 = 0,03 mol
=>Mx=\(\dfrac{0,48}{0,03}\)=16 => n =1 <=> CTPT X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. HCOONa.
Đáp án : B
Dựa vào đáp án => X là axit đơn chức
=> nNa2CO3 = 1/2. nX = 0,05 mol
=> nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,2 mol
=> Số C = 0 , 2 0 , 1 = 2 => X là CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa
B. CH3COONa
C. CH3CH2COONa
D. HCOONa
1.Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O . Công thức cấu tạo của E là ?
2.Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axitcacboxylic không no ( có 1 liên kết đôi ) đơn chức . Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít co2 (đktc) và 9g H2O . giá trị của m là bao nhiêu ?
3.đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nco2:nh2o=1:1 . Biết rằng X tác dụng với NAOH tạo ra 2 chất hữu cơ . CTCT của X là ?
1. CxHyOz + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
4,2g m 6,16 2,52
Áp dụng ĐLBTKL: 4,2 + m = 6,16 + 2,52 suy ra: m = 4,48g.
Số mol C: nC = nCO2 = 6,16:44 = 0,14 mol; số mol H: nH = 2nH2O = 2.2,52:18 = 0,28 mol; số mol O: nO = 2nO2 = 2.4,48:32 = 0,28 mol.
x:y:z = 0,14:0,28:0,28 = 1:2:2. Suy ra: CTĐG: (CH2O2)n, công thức này trùng với công thức cấu tạo: HCOOH.
Câu 2:
Đặt công thức: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n-1COOCmH2m+1+(......)O2\(\rightarrow\)(n+1+m)CO2+(n+m)H2O
\(n_{CO_2}=1mol\)
\(n_{H_2O}=0,5mol\)
Dựa theo hệ số cân bằng ta có:
nX=\(n_{CO_2}-n_{H_2O}\)=1-0,5=0,5mol
Chỗ đặt công thức là CnH2n-1COOCmH2m+1
Mình ghi nhầm thành CnH2n+1
Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2