Để điều chế SO2 người ta đốt cháy FeS2
a. Lập phương trình hoá học ?
b. Tính khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế 44,8m3 SO2 ( đktc ) ?
Help meeeeeeeee :((
Để điều chế SO2 người ta đốt cháy 120kg FeS2 trong không khí. Tính khối lượng \(SO_2\) , biết hiệu suất quá trình là 80%
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$n_{FeS_2} = \dfrac{120}{120} = 1(kmol)$
$n_{FeS_2\ pư} = 1.80\% = 0,8(kmol)$
$n_{SO_2} = 2n_{FeS_2\ pư} = 1,6(kmol)$
$m_{SO_2} = 1,6.64 = 102,4(kg)$
2FeS2+11\2O2-to>4SO2+Fe2O3
1----------------------------2 kmol
n FeS2=120\120=1 k mol
H=80%
=>m SO2=2.64.80\100=102,4kg
a)
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
b)
\(m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)\)
Bảo toàn nguyên tố với S : \(n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 4.2 = 8(kmol)\)
Suy ra :
\(m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{784}{98\%} =800(kg)\)
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
9. Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 SO2 SO3 H2SO4 a) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. b) Tính lượng axit H2SO4 điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết H% của quá trình là 80%.
a)
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
b)
$m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)$
$n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)$
$n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)$
$n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 8(kmol)$
$m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)$
4FeS2+11O2to→2Fe2O3+8SO2
4FeS2+11O2→to2Fe2O3+8SO2
2SO2+O2to,xt−−→2SO3
2SO2+O2→to,xt2SO3
SO3+H2O→H2SO4
SO3+H2O→H2SO4
b)
mFeS2=1000.60%=600(kg)
mFeS2=1000.60%=600(kg)
nFeS2=600120=5(kmol)
nFeS2 pư=5.80%=4(kmol)
nFeS2 pư=5.80%=4(kmol)
nH2SO4=2nFeS2=8(kmol)
nH2SO4=2nFeS2=8(kmol)
mH2SO4=8.98=784(kg)
: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g Magie trong bình chứa khí oxi.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{24}=\dfrac{4}{15}mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
4/15 2/15 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}l\)
c.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
4/15 2/15 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n.M=\dfrac{4}{15}.158=\dfrac{632}{15}g\)
nMg = 6,4 : 24= 0,26(mol)
pthh : 2Mg+O2 -t--> 2MgO
0,26 --> 0,13 (mol )
=> VO2(đktc) = 0,13.22,4=2,912(l)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,26<------------------------------0,13(mol)
=> mKMnO4 = 0,26.158= 41,08(g)
Tính khối lượng quặng FeS2 chứa 75,5% FeS2 để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 65% bằng phương pháp tiếp xúc, Biết có 1,5% lượng SO2 bị hao hụt trong khi nung quặng.
mH2SO4=1.10^6.65%=650000g
=>nH2SO4=6632,653 mol=nSO2
SO2=>SO3=>H2SO4
Thực tế SO2 chiếm 98,5%
=>nSO2 thực tế=6632,653/98,5%=6733,658 mol
=>nFeS2=6733,658/2=3366,829 mol
=>mFeS2=404019,47g
=>m quặng pirit=404019,47/75,5%=535125,129g=0,535 tấn
Câu 2: a.Từ quặng pirit, NaCl và nước, viết các phương trình phản ứng điều chế: SO2 Fe(OH)3, Na2SO3, Fe, Fe(OH)2.
b.Từ những chất sau: Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4, viết tất cả các phương trình phản ứng có thể dùng để điều chế SO2. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
muốn điều chế 57,2(m khối) SO3(đktc) cần đốt bao nhiêu kg quặng pi rít sắt(FeS2) chứa 5% tạp chất biết sơ đồ pahnr ứng.
FeS2+O2--->Fe2O3+SO2
\(4FeS\left(\dfrac{17875}{14}\right)+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\left(\dfrac{17875}{7}\right)\)
\(2SO_2\left(\dfrac{17875}{7}\right)+O_2\rightarrow2SO_3\left(\dfrac{17875}{7}\right)\)
Đổi \(57,2m^3=57200l\)
\(\Rightarrow n_{SO_3}=\dfrac{57200}{22,4}=\dfrac{17875}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2}=\dfrac{17875}{14}.120=\dfrac{1072500}{7}\left(g\right)\)
Khối lượng của quặng cần là: \(\dfrac{\dfrac{1072500}{7}}{100\%-5\%}=161278,2\left(g\right)\)
tính khối lượng sắt pirit (FeS2) cần dùng để điều chế 49 tấn dd h2so4 98% biết hiệu suất toàn quấ trình là 78%
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + O2 --to--> SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
Theo phương trình, cứ 1 mol FeS2 thì tạo ra 2 mol H2SO4
=> cứ 0,245 mol FeS2 thì tạo ra 0,49 mol H2SO4
=> cứ 29,4g FeS2 thì tạo ra 48,02g H2SO4
=> cứ 29,4g FeS2 thì tạo ra 49g dd H2SO4 98%
=> cứ 29,4 tấn FeS2 thì tạo ra 49 tấn dd H2SO4 98%
Do hiệu suất của quá trình là 78%
=> mFeS2 (thực tế) = \(\dfrac{29,4.100}{78}=37,692\left(tấn\right)\)