cho 10g hỗn hợp A gồm Na2SO3, Na2SO4, NaHSO3 vào dd H2SO4dư thoát ra 1008cm3 khí(đktc). biết 2,5g hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 15cm3 dd NaOH 0,5M. tính thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong A
Cho 10g hỗn hợp Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1008 ml khí(đktc) ; 2,5g hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M . Tính % lượng các muối ban đầu
Gọi số mol Na2SO4 Na2SO3 NaHSO3 lần lượt là a, b ,c
\(\text{142a+126b+104c=10}\)
*Tác dụng HCl
nkhí=nSO2=0.045
\(=\text{>b+c=0.045}\)
*Tác dụng NaOH
\(\text{NaHSO3+NaOh-->Na2SO3+H2O}\)
\(\text{nNaOH=0.5*0.015*10/2.5=0.03}\)
=>c=0.03
Vậy:
a=0.0351
b=0.015
c=0.03
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{%mNa2SO4=0.03513*142/10=49.89%}\\\text{%mNA2SO3=0.015*126/10=18.9%}\\\text{%mNaHSo3=31.21%}\end{matrix}\right.\)
Cho 5g hỗn hợp hai muối CaCO3 và Caso4 tác dụng vừa đủ với 200ml dụng dịch HCL sinh ra 448ml khí A( đktc) a) cho biết tên khí A b) Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Khí A : Cacbon đioxit
b) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,04(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,04}{0,2} = 0,2M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,02.100}{5}.100\% = 40\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Bài 1: hòa tan cho 10,5gam h/h bột gồm Mg, Fe tác dụng vs dd HCL dư có 0,4gam khí thoát ra tính k/lượng muối thu đc sau phản ứng
Bài 2: hòa tan 12,8gam hỗn hợp gồm Fe , FeO bằng dd HCL vừa đủ thu đc 2,24lit khí (ĐKTC). Tính phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp
Bài 3: khi cho 100ml dd KOH 1M và ml dd HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl\left(p.ứ\right)}-m_{H_2}=24,7\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12,8}\cdot100\%=43,75\%\) \(\Rightarrow\%m_{FeO}=56,25\%\)
Bài 3:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)=n_{HCl}\)
*Bạn bổ sung thêm thể tích ddHCl thêm nhé !!
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaCL tác dụng với 40ml ddịch HCL tạo ra 4,48ml khí(đktc)
a.Tìm CM của dd HCL
b.Tìm khối lượng muối tạo ra sau phản ứng
c.Tìm thành phần % khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,00448}{22,4}=0,0002mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=0,0002.2=0,0004mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,0004}{0,04}=0,01M\\ b.n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,0002mol\\ m_{NaCl}=0,0004.58,5+\left(10-0,0002.106\right)=10,022g\\ c,\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,0002.106}{10}\cdot100=0,212\%\\ \%m_{NaCl}=100-0,212=99,788\%\)
Bài 17: Biết 5g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra 448ml khí đktc
a/ Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{448:1000}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,04.36,5}{1,18.200}\approx0,619\%\\b.m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100=40\%\\ \%m_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\% \)
Mình tra KLR của dd HCl trên mạng là 1,18g/ml nên áp dụng vào bài nha ^^
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. a.Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 6,72 lít H2 (đktc). - Cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,5M. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m và thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. (Cho H=1; C=12; 0 = 16; Na=23)
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?