Cho hai cốc thuỷ tin A , B . Cốc A đựng dd HCl dư , cốc B đựng H2SO4 loãng dư đặt trên hai đĩa cân , thấy cân ở vị trí cân bằng. Cho 25 (g) CaCO3 vào cốc A và a (g ) Al và cốc B cân ở vị trí cân bằng. Viết phương trình và tính a
Đặt cốc A đựng dd HCl và cốcB đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau
- Cho 11.2 g Fe vào cốc đựng dd HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí cân bằng. Tính m
Đặt cốc A đựng dd H2SO4 và cốc B đựng dd HCl vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho m g Fe vào cốc đựng dd H2SO4 . Cho 5,4 g nhôm vào cốc đựng dd HCl
Cho 2 cốc đựng 2 dd HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - cho 8,4g FE vào cốc đựng dung dịch HCl. - cho m g Al vào cốc đựng dd H2SO4. Cân ở vị trí cân bằng. Tính m?
- Xét cốc đựng HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15-------------------->0,15
=> \(m_{tăng}=8,4-0,15.2=8,1\left(g\right)\) (1)
- Xét cốc đựng H2SO4:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{m}{27}\)---------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)
=> \(m_{tăng}=m-\dfrac{m}{18}.2=\dfrac{8}{9}m\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{8}{9}m=8,1\) => 9,1125 (g)
đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho câ ở vị trí thăng bằng. sau đó làm thí nghiệm sau
Thêm vào cốc A 25g CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a g, cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. tính a g, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
- Cốc A: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Có: m cốc A tăng = mCaCO3 - mCO2 = 25 - 0,25.44 = 14 (g) = m cốc B tăng
- Cốc B: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
GọI: nAl = x (mol) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}x\left(mol\right)\)
Có: m cốc B tăng = 14 (g) = 27x - 3/2x.2
⇒ x = 7/15 (mol)
\(\Rightarrow a=m_{Al}=\dfrac{7}{15}.27=12,6\left(g\right)\)
trên hai đĩa cân để hai cốc nước đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 25g CaCO3 vào cốc đựng dung dịch HCl, cho a(g) nhôm vào cốc đựng dung dịch H2SO4, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình hóa học sau: CaCo3+HCl=CaCl2+CO2+H2O, Al+H2SO4=Al2(SO4)3+H2
đặt Cốc a định dung dịch HCl vào cốc B đựng dung dịch H2 SO4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng sau đó làm thí nghiệm như sau .cho 11,2 g Fe vào ống đựng HCl. Cho m gam Al vào đ H2SO4 , khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thì thấy cân ở vị trí thăng bằng . Tính giá trị của m
Hai cốc thủy tinh A, B đựng dung dịch HCl dư đặt trên hai đĩa cân, thấy cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc A và 4,79 gam M2CO3 (M là kim loại) vào cốc B. Sau khi các muối đã hòa tan hoàn toàn thấy cân trở lại vị trí thăng bằng. Hãy xác định M.
cốc A đựng dd HCL và cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở 2 vị trí cân bằng.sau đó làm thí nghiệm như sau :
cho 11,2 g sắt vào cốc A và m(g) nhôm vào cốc B đến khi phản ứng hoàn toàn thấy cân ở vị trí cân bằng.tìm m?
mn giải giúp e với ạ.cảm ơn
Kl tăng lên trong 2 cốc là như nhau
nNa2CO3 = 0.24 mol
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
Khối lượng dung dịch HCl thay đổi
25.44 + [58.5 x 0.48 + 0.24 x 18 - 36.5 x 0.48 - 25.44] = 14.88 g
-> Bên cốc H2SO4 cũng giảm 10.08g
Gọi nAl là a thì
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Thay đổi k lượng dung dịch H2SO4
27a + [342a/2 - (98x3a)/2 - 27a] = 14.88
Giải ra a = 0.04 mol -> m Al
Theo đề bài thì khối lượng của H2SO4= HCl tham gia pu
vakhi ket thuc pu thi khoi luong cac chat o hai pu la bang nhau
VIET PTPU : ...........................................
Theo de bai suy ra so mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol
=> theo pt thi so mol HCl = 0,2 mol => khoi luong cua Hcl = 14,6 gam => khol luong H2SO4 = 14,6 gam
theo pt pu cua Fe thi suy ra so mol cua FeCl =0,2 mol vay => mFeCl= 25,4 gam
H2 = 0,2 => mH2 = 0,4 gam
Trên một cân có 2 đĩa đặt 2 cốc a và b sao cho cân thăng bằng cho 26 g Zn vào cốc a đựng dung dịch HCl Cho m gam Al vào cốc B đựng dung dịch H2 SO4 loãng khi cả Zn và Al đều tan hết thấy cân ở vị trí thăng bằng Tính giá trị m
- Xét cốc A
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4-------------------->0,4
=> \(m_{tăng}=26-0,4.2=25,2\left(g\right)\) (1)
- Xét cốc B
\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{m}{27}\)--------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)
=> \(m_{tăng}=m-\dfrac{m}{18}.2=\dfrac{8}{9}m\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{8}{9}m=25,2\)
=> m = 28,35 (g)
Đặt cốc A đựng dd HCl và cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị cân bằng . Sau đó làm TN như sau :
+ Cho 11,2g Fe vào cốc đựng A đựng dd HCl
+ Cho m gam Al vào cốc đựng B đựng dd H2SO4
Khi cả Fe và Al đêù tan hết thấy cân ở vị trí thăng bằng . Tính m ?
cốc A: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (H2 bay hơi) (1)
0,2 0,2 0,2
cốc B: 2Al +3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (H2 bay hơi) (2)
a \(\frac{3a}{2}\)
gọi a số mol Al
khi Fe và Al hòa tan hết khuấy đều hòa tan hết thấy còn ở vị trí cân bằng tức là khối lượng 2 bình bằng nhau
cốc A: thêm Fe, giải phóng H2
cốc B: thêm Al, giải phóng H2
<=> \(m_{Fe}-m_{H_2\left(1\right)}=m_{Al}+m_{H_2\left(2\right)}\)
\(\Leftrightarrow11,2-0,2\cdot2=27a-\frac{3}{2}a\cdot2\)
\(\Leftrightarrow a=0,45\Leftrightarrow m=0,45\cdot27=12,15\left(g\right)\)
vậy m=12,15(g)