1 hợp chất đc tạo thành từ 2ng tưe
+ vải sợi hoá học có thể chia làm 2 loại là....................... và ..........................
+ dạng sợi nhân tạo đc sử dụng nhiều là sợi ................. , .................... , đc tạo thành từ chất xenlulo của .....................
+ dạng sợi tổng hợp đc sử dụng nhiều là ............................ , đc tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ.............................
ai nhanh em tick cho!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
+ vải sợi hóa học gồm 2 loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi hóa học
+ dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi visco và axetat dc tạo thành từ chất xenlulo cua gỗ tre nứa
+ '' toongr hợp '' nilon, polyeste ''' dầu mỏ than đá
Trong các chất sau đây đâu là hợp chất: A. Khí xoi đc tạo nên từ O B. Khí hiđrô được tạo nên từ H C. Natri sunfat đc tạo nên từ Na, S và Ô D. Khí xoi đc tạo nên từ Cl
Trong các chất sau đây đâu là hợp chất: A. Khí xoi đc tạo nên từ O B. Khí hiđrô được tạo nên từ H C. Natri sunfat đc tạo nên từ Na, S và Ô D. Khí xoi đc tạo nên từ Cl
dạng sợi nhân tạo đc sử dụng nhiều là sợi ..., đc tạo thanh từ chất xenlulo của ...
dạng sợi tổng hợp đc sủ dụng nhiều là ..., đc tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ ...
môn công nghệ nha!
Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi Visco, được tạo thành từ chất xenlulo của gỗ.
Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là Nilon, plyeste, được tổng hợp từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ,...
Muối FeCl3 có thể đc tạo thành từ 2 đơn chất, 2 hợp chất, 1 đơn chất và 1 hợp chất. Mỗi trường hợp viết 1 phương trình hoá học minh họa
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
1. hợp chất 2,2_đimetyl propan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị 1?
2. hợp chất 2,3_đimetyl butan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị 1?
3. số gốc ankyl hóa trị 1 tạo ra từ isopentan.
giúp mình với ạ.
1.\(CH_3C\left(CH_3\right)_3\)
Một gốc ứng với 1 vị trí thế H.
2.\(CH_3CH\left(CH_3\right)CH\left(CH_3\right)_2\)
Hai gốc ứng với 2 vị trí thế H.
3.\(CH_3CH\left(CH_3\right)CH_2CH_3\)
Bốn gốc ứng với 4 vị trí thế H.
1. CTCT:
\(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Số gốc hoá trị I: 1
2. CTCT:
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Số gốc hoá trị I: 2
3. CTCT
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
Số gốc ankyl hoá trị I tạo từ isopentan: 4
hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất đc tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau
a)sắt và chlorine,biết trong hợp chất này sắt có hóa trị II và chlorine có hóa trị I
b)hydrogen và fluorine,biết hyrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I
c)barium,carbon,oxygen biết barium hóa trị II và nhóm nguyên tử co3 có hóa trị II
giúp mình với
Quy tắc:
-Coi 2 hóa trị bài toán cho lần lượt là a,b. Khi đó ta rút gọn \(\dfrac{a}{b}\).
-Sau khi rút gọn hóa trị, hóa trị nguyên tố này sẽ làm chỉ số cho nguyên tố kia và ngược lại.
a) \(FeCl_2\): iron (III) chloride
b) \(HF\): hydrogen fluoride
c) Hóa trị lần lượt là 2,2 rút gọn \(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\), khi đó hóa trị rút gọn lần lượt là 1,1.
\(\Rightarrow\) Hợp chất trên là \(BaCO_3\): barium carbonate
Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học?
- Hạt hợp thành của hydrogen, chlorine, neon được tạo từ một nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen.
+ Hạt hợp thành của chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của neon gồm 1 nguyên tử Ne.
- Hạt hợp thành của hydrogen chlorine được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen chlorine gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Khí carbonic được tạo nên từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen
b) Phosphorus được tạo nên từ P
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Silver (bạc) và oxygen (oxi)
b) Aluminium (nhôm) và nhóm (OH)
c) Calcium (canxi) và nhóm (PO4)=
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Al + Cl2 ---à AlCl3
b) KClO3 ---à KCl + O2
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) H3PO4 + Ba(OH)2 ---à Ba3(PO4)2 + H2O
Câu 5: Tính khối lượng của:
a) 0,2 mol CaCl2
b) 2,479 lit khí CO2 (đkc)
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí oxygen vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Cho 9,75g zinc (kẽm) tác dụng hết với 10,95g hydrochloric acid (HCl) sinh ra muối 20,4g zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (hidro).
a) Lập phương trình hóa học
b) Viết biểu thức về khối lượng.
Tính khối lượng khí hydrogen thu được