Cấu tạo của trùng biến hình là nhân, chất nguyên sinh,chân giả không bào co bóp ,không bào tiêu hóa dùng để làm gì?
Câu 8. Chân giả của trùng biến hình được tạo thành nhờ?
A. Không bào co bóp B. Không bào tiêu hóa
C. Nhân D. Chất nguyên sinh
Câu 9. Động vật nguyên sinh có tác hại gì?
A. Là thức ăn cho động vật khác B. Chỉ thị môi trường
C. Kí sinh gây bệnh D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất
Câu 10. Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải:
A. Giữ vệ sinh ăn uống B. Uống thuốc phòng bệnh
C. Thường xuyên tắm rửa D. Đeo khẩu trang
Câu 11. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anophen B. Muỗi Mansonia C. Muỗi Culex D. Muỗi Aedes
Câu 12. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng. B. Nhức đầu.
C. Sốt cách nhật, vừa nóng, vừa lạnh D. Tiêu chảy
Câu 13. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
A. Lỗ miệng. B. Tế bào gai. C. Màng tế bào. D. Không bào tiêu hóa.
Câu 14. Tế bào gai ở ruột khoang có chức năng gì?
A. Chức năng cảm giác. B. Chức năng tự vệ, bắt mồi.
C. Chức năng vận động. D. Chức năng bắt mồi.
Câu 15. Đặc điểm khác biệt của sứa so với thủy tức là:
A. Đối xứng tỏa tròn . B. Di chuyển bằng dù.
C. Đối xứng 2 bên. D. Di chuyển bằng tua miệng.
Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển?
A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.
Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:
A. Mọc chồi B. Hữu tính C. Tái sinh D. Phân đôi
Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
A. Thủy tức. B. San hô. C. Hải quỳ D. Sứa.
Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?
A. Sứa B. San hô C. Hải quỳ D. Hải quỳ và san hô
Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì?
A. Làm thức ăn B. Làm đồ trang sức
C. Làm vật liệu xây dựng D. Tất cả các ý trên
Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?
A. Lợn B. Gà, vịt C. Ốc ruộng D. Trâu, bò
Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:
A. Kiếm ăn B. Hô hấp C. Trú ẩn D. Sinh sản
Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:
A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Gan
Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:
A. Không ăn đủ chất
B. Không biết ăn rau xanh
C. Có thói quen bỏ tay vào miệng
D. Hay chơi đùa
Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:
A. Rửa tay sạch trước khi ăn. B. Không ăn rau sống.
C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà D. Không đi chân đất.
Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:
A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp C. Đường máu D. Da bàn chân
Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?
A. Ruột non B. Máu C. Gan D. Ruột non, máu, gan
Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?
A. Lớp vỏ cutin B. Di chuyển nhanh C. Có hậu môn D. Cơ thể hình ống
Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?
A. Phân tính B. Lưỡng tính C. Vô tính D. Hữu tính
Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?
A. Sán lá gan, sán dây. B. Giun đất, giun chỉ.
C. Đỉa, rươi, giun đất. D. Giun đũa, giun kim
câu 8:D
câu 9:C
câu 10:A
câu 11:A
câu 12:C
câu 13:A
câu 14:B
câu 15:B
câu 16:A
câu 17:B
câu 18:D
câu 19:A
câu 20:D
câu 21:D
câu 22:B
câu 23:B
câu 24:C
câu 25:D
câu 26:A
câu 27:D
câu 28:A
câu 29:B
câu 30:D
- Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình (về số lượng và hình dạng) ?
- Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào (về cấu tạo, số lượng và vị trí) ?
- Tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã...) ?
Trùng giày | Trùng biến hình | |
Nhân | có 1 đội nhân (1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ) | có 1 nhân |
Không bào co bóp | có 2 không bào co bóp, hình hoa thị ở 2 đầu | là chỗ tập trung nước thừa để thải ra ngoài, dị dưỡng nhờ không bào co bóp |
Tiêu hóa | Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng, được vo viên trong không bào tiêu hóa di chuyển theo 1 quỹ đạo. Enzim sẽ tiêu hóa thức ăn thành những chất cặn bã thải ra ngoài qua lỗ thoát | khi 1 chân giả tiếp xúc với mồi, lập tức chân giả thứ 2 hình thành, kéo dài bao lấy mồi vào sâu trong chất nguyên sinh, không bào tiêu hóa tạo thành bao quanh trùng biến hình, trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào, nước thừa tập trung tại 1 chỗ và được không bào co bóp thải ra |
1. Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình ( về số lượng và hình dạng )?
2. Không bào co bóp trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào ( về cấu tạo, số lượng và vị trí )?
3. Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào ( về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã... )?
Bài 1 :
a) Trùng giày : to , có 2 nhân ( nhân to , nhân nhỏ ) , hình hạt đậu
b) Trùng biến hình : nhỏ , tròn , có 1 nhân
Bài 2 :
a) Trùng giày : Có 2 không bào co bóp lớn , hình hoa thị ở vị trí cố định
b) Trùng biến hình : Có 1 không bào co bóp nhỏ , tròn , không cố định
Bài 3 :
a) Trùng giày : thức ăn đưa qua lỗ miệng , đi qua Enzim để tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng , chất cặn bã sẽ thải ra ngoài
b) Trùng biến hình : sau khi bao vây con mồi = chân giả thì khu vực bao vây sẽ biến thành không bào tiêu hóa
Quan sát hình 5.1 và 5.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhân trùng giày có gì khác biệt với trùng biến hình (về số lượng và hình dạng)?
- Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào? (Về cấu tạo, số lượng, vị trí)?
- Tiêu hóa ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào (Về cách lấy thức ăn. Quá trình tiêu hóa và thải bã,…) ?
Đặc điểm | Trùng giày | Trùng biến hình |
---|---|---|
Nhân | Gồm 2 nhân: nhân lớn, nhân nhỏ | Gồm 1 nhân |
Không bào co bóp | - Không bào co bóp hình hoa thị - Vị trí cố định - Có ở cả nửa trước và sau |
- Không bào co bóp hình tròn - Không cố định - Có 1 không bào tiêu hóa |
Tiêu hóa | - Tiêu hóa nhờ enzim tiêu hóa - Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng - Thức ăn từ miệng → hầu → không bào tiêu hóa → enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh - Chất thải được loại qua lỗ thoát ở thành cơ thể. |
- Tiêu hóa nội bào - Khi 1 chân giả tiếp cận mồi. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi. Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa. - Chất thải được loại ra ở vị trí bất kì trên cơ thể |
câu 1 nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình(về số lượng và hình dạng)?
câu 2 không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào(về cấu tạo,số lượng và vị trí)?
câu 3 tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào(về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã)?
Câu 3. Trùng biến hình bắt mồi bằng chân giả, tiêu hóa mồi bằng không bào tiêu hóa, bài tiết bằng không bào co bóp, hô hấp qua màng cơ thể. Còn trùng giày bắt mồi bằng lông bơi(thức ăn vào miệng). Thức ăn vào miệng=> hầu=> tiêu hóa nhờ enzim trong không bào tiêu hóa=> thải bã qua lỗ thoát.
Câu 1. Tế bào trùng biến hình có 1 nhân, còn tế bào trùng giày có 2 nhân( 1 nhân lớn và 1 nhân nhỏ)
Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình (về số lượng và hình dạng)?
................................................................................................................................
- Không bào co bóp trùng giày và trùng biến hình như thế nào (về cấu tạo, số lượng và vị trí)
..................................................................................................................................
- Tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình như thế nào (về cách thức lấy đồ ăn, quá trình tiêu hóa, và thải bã,...)?
..................................................................................................................................
Trùng giày | Trùng biến hình | |
Nhân | có 1 đôi nhân (1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ) | có 1 nhân |
Không bào co bóp | có 2 không bào co bóp, hình hoa thị ở 2 đầu | là chỗ tập trung nước thừa để thải ra ngoài, có hình tròn, dị dưỡng nhờ không bào co bóp |
Tiêu hóa | Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng, được vo viên trong không bào tiêu hóa, di chuyển theo 1 quỹ đạo. Enzim sẽ tiêu hóa thức ăn thành những chất cặn bã để thải ra ngoài qua lỗ thoát | khi 1 chân giả tiếp xúc với mồi, lập tức hình thành chân giả thứ 2, kéo dài bao lấy mồi sâu trong chất nguyên sinh, không bào tiêu hóa tạo thành bao quanh trùng biến hình, trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào, nước thừa tập trung tại 1 chỗ và được không bào co bóp thải ra |
a)Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b)Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?
c)Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì?
trả lời hộ mình nha , cảm ơn!
Tham khảo
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.
b) Một tế bào.
c) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.
b) Một tế bào.
c) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.
Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là
A.Trùng roi, trùng biến hình
B.Trùng kiết lị, trùng sốt rét
C.Trùng biến hình, trùng giày
D.Trùng sốt rét, trùng biến hình
Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ
A.Hạt dự trữ
B.Không bào tiêu hóa
C.Nhân
D.Không bào co bóp
Câu 06:Sơ đồ nào sau đây thể hiện dinh dưỡng của trùng giày:
A.Thức ăn -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
B.Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Không bào co bóp -> Lỗ thoát.
C.Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.
D.Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát -> Không bào tiêu hóa.
Câu 07:Hình thức sinh sản của trùng giày:
A.Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
B.Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
C.Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
D.Hữu tính và vô tính.
Câu 08:Nội dung nào không đúng với trùng giày?
A.Có 2 nhân.
B.Có 2 không bào tiêu hóa.
C.Có 2 không bào co bóp.
D.Có Enzim tiêu hóa.
Câu 09:Loại muỗi nào truyền bệnh sốt rét?
A.Muỗi vằn.
B.Muỗi thường.
C.Muỗi Anôphen.
D.Muỗi vằn và muỗi Anôphen.
Câu 10:Đặc điểm không có ở trùng kiết lị:
A.Có chân giả.
B.Kí sinh trong máu người.
C.Kết bào xác.
D.Gây bệnh kiết lị.
1. Em hãy tìm hiểu và cho biết chức năng của các thành phần cấu tạo nên trùng giày (lỗ miệng, không bào tiêu hóa, không bào co bóp, lỗ thoát, lông bơi).
2. Trùng giày di chuyển như thế nào?
1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể
Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn
Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật
lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài
lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng
2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.
(thiếu thì mong cô nhận xét ạ!)
1.
- Lỗ miệng: tiếp nhận thức ăn từ lông bơi dồn về.
- Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn và cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
- Không bào co bóp: giúp cơ thể luồn lách qua các chướng ngại vật trong môi trường ký sinh.
- Lỗ thoát: thải chất thải ra bên ngoài.
- Lông bơi: dồn thức ăn về lỗ miệng, giúp cơ thể di chuyển.
2. Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ lông bơi bao quanh cơ thể rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
1, Lỗ miệng: truyền thức ăn từ ngoài vào cơ thể
Không bào tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn
Không bào co bóp: lượn lách qua các chướng ngại vật
lỗ thoát: thải chất bã ra ngoài
lông bơi: giúp trùng giày di chuyển được và dồn thức ăn vào lỗ miệng
Nhân | Gồm 2 nhân: nhân lớn, nhân nhỏ | |
Không bào co bóp | – Không bào co bóp hình hoa thị – Vị trí cố định – Có ở cả nửa trước và sau |
|
Tiêu hóa | – Tiêu hóa nhờ enzim tiêu hóa – Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng – Thức ăn từ miệng → hầu → không bào tiêu hóa → enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh – Chất thải được loại qua lỗ thoát ở thành cơ thể. |
2. Trùng giày di chuyển theo cách vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng.