BT1 : Ntử khối của ntử Y và ntử C có tỉ lệ là 2:1 . Tìm nguyên tử Y
Bài 5.a) Hai nguyên tố A và B có tỉ lệ NTK lần lượt là 7 :4. Biết PTK trong phân tử(1)gồm một ntử A và 2 ntử Bcó PTK là 120 đvC.Tìm 2 nguyên tố A và B;
b) PTK của hợp chất(2) là 98 đvC, trong1 phân tử chất này có xH, P và 4[O]. Vậy x bằng bao nhiêu?
c) Hợp chất (3) nặng gấp 2,5lần phân tử Oxi; biết phân tử (3) có ntử A và 3ntử B và tỉ lệ NTK của A : B là 1: 2. Hãy tìm mỗi ntử A, B.
5.
a, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{A}{B}=\dfrac{7}{4}\\A+2B=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=56\left(Fe\right)\\B=32\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo giả thiết ta có:
\(x+31+4.16=98\Rightarrow x=3\)
c, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+3B=2,5.O_2=80\\\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{80}{7}\\B=\dfrac{160}{7}\end{matrix}\right.\)
Đề sai à.
Ntử A nặng gấp 8 lần ntử B và có tổng nguyên tử khối của A và B là 63 đvC . Tìm 2 ntử A , B
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}NTK_A+NTK_B=63\\NTK_A=8.NTK_B\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}NTK_A=56\left(đvC\right)\\NTK_B=9\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)
=> A là Fe (sắt); B là Li (Liti)
ai giúp e với
phân tử của hợp chất a tạo nên từ 2 nguyên tử của ntố R liên kết với 3 ntử O. phân tử khối của a nặng gấp 5 lần ntử khối của S
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT A . mik ghi thíu nha
CHO NTỬ Y CÓ 40 HẠT SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 14 TÌM CÁC LOẠI HẠT TRONG NGUYÊN TỬ
Gọi số hạt p, n, e của nguyên tử Y là p, n, e.
Theo đề ta có p + n + e = 40 và n = 14.
Vì số p = số e nên 2p + 14 = 40
Suy ra p = e = (40 - 14) : 2 = 13
Vậy nguyên tử Y có 13 hạt p, 13 hạt e và 14 hạt n.
phân mức năng lượng cao nhất của 2 ntử A và B lần lượt là 3p và 4s tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng 3
a.viết cấu hình e của A,B.tìm số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố
b.2 ntử này có số n hơn kém nhau 4 hạt và tổng khối lượng ntử là 71u.tính số n và số khối của mỗi ntử
gọi số lớp e ngoài cùng của A là a, số e ngoài cùng của B là b
ta có a + b = 5 và a - b = 3 --> a = 4, b = 1
A : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 có e = 16
B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 có e = 19
b, gọi số notron của A là x, số notron của B là Y ta có
Y - X = 4
X + Y + 16 + 19 = 71 --> X + Y = 36
--> Y = 20. X= 16
một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và Fe tỉ lệ khối lượng của Fe với S la Mfe :ms =7/8
a tìm tỉ số giữa số ntử fe và số ntử có trong một phân tử hợp chất
b .Tinh ptk cua hc biet trong 1 ptu co 1 ntu fe
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố A,B có công thức AxBy.Trong đó b chiếm 64% về khối lượng. Trong hạt nhân ntử A, số hạt k mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1, trong hạt nhân ntử B có nơtron = proton mà biết tổng số hạt p trg M bằng 74; x+y=5. Tìm CTHH ( giúp mik với mik cần gấp ạ! mik cảm ơn rất nhiều chứ h mik giải mãi k ra!)