Trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2( theo tỉ lệ số mol 2:1) thì cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
a) Tính nồng độ mol của NaOH và Ba(OH)2 trong 200ml dung dịch ban đầu.
b)Tính khối lượng mỗi muối tạo thành sau phản ứng.
1.Trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch Ca(OH)2 bằng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được
2.Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH bằng 200ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được
(giúp mình với)
Bài 1. Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối tạo thành?
b, Tính nồng độ mol của dd HCL pứ?
Bài 5. Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ 400ml dd H2SO4
a, Tính nồng độ mol của dd H2SO4
b, Tính nồng độ mol của dd muối sau pứ
c, Tính kl muối tạo thành
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 1
\(a,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2mol\\ m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bài 5
\(a,n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\ c,m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,15 mol NaOH và 0,175 mol Ba(OH)2 cần dùng vừa đủ 2 lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl aM và H2SO4 0,1M. Giá trị của a là
nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 0,175 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl = 2a (mol)
nH2SO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nH = nHCl + 2nH2SO4 = 2a + 2 . 0,2 = 2a + 0,4 (mol)
Để phản ứng trung hòa được thì nH = nOH
=> 0,5 = 0,4 + 2a
=> a = 0,05M
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án A
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Chọn đáp án A.
F
e
2
O
3
+
6
H
C
l
→
2
F
e
C
l
3
+
3
H
2
O
C
u
+
2
F
e
C
l
3
→
C
u
C
l
2
+
3
F
e
C
l
2
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Chọn đáp án A.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.
1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4
2. CrO3 + H2O → H2CrO4
H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.
3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.
4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.
5.
Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.
6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.
Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.
Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng vừa đủ với 200ml ddhcl.
a.Tính nồng độ mol dung dịch hcl cần dùng.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(a.300ml=0,3l\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,5=0,15mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,15 0,3 0,15
\(200ml=0,2l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ b.C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,2}=0,3M\)
Trung hoà 200ml dung dịch Ba(oh)2 0,5M cần dùng vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M a, xác định giá trị V b, tính khối lượng muối thu được c,tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
200ml = 0,2l
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaCl2}=0,1.208=20,8\left(g\right)\)
c) \(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{BaCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\\m_{BaCl_2}=0,1\cdot208=20,8\left(g\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)