Tính nồng độ mol/l của các ion trong:
a)200ml dung dịch FeCl3 0,5M
b)0,2 lít dung dịch có hòa tan 14 gam Fe2(SO4)3
c)hòa tan 7,1 gam Na2SO4 vào nước để được 200ml dung dịch
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
Hòa tan a gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,24 lít khí H2 (ở điều kiện thường) và dung dịch a .a tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 .b,tính nồng độ mol của trong dung dịch a
\(n_{H_2}=\dfrac{3,24}{24}=0,135(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=0,135(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,135}{0,2}=0,675M \end{cases}\)
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong các trường hợp sau? a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 500 ml H2O. b. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. c. Hòa tan 25 ml dung dịch H2SO4 2M vào 125ml nước.
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+ .
c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion SO4\(^{2-}\) .
(khỏi cần làm câu a cũng được ạ , chủ yếu là làm câu b và c chi tiết một chút )
Muốn hợp tác giúp đỡ nhau thì liên hệ Fb:Quang Tâm(Sun).
hòa tan 4,8 gam Mg vào 200ml dung dịch H2SO4 1,5M.Tính thể tích khí thu được(ở đktc) và nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2-->0,2------>0,2----->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\C_{M\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{0,3-0,2}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,4 gam NaNO3 và 5,22 gam Ba(NO3)2 vào nước để được
500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch A
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{3,4}{85}=0,04\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{5,22}{261}=0,02\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaNO_3\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\left[Ba\left(NO_3\right)_2\right]=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=0,08+0,04.2=0,16\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe 200ml dung dịch h H2SO4 lỏng vừa đủ thu được 3,24 lít H2(ở điều kiện thường) va dung dịch a. a,tính nông độ mol của dung dịch H2SO4. b,tính nồng độ mol của chất trong dung dịch a
a: \(Fe+3H_2SO_4->Fe\left(SO_4\right)_3+3H_2\)