xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:
2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc
3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm kali và Kali oxit vào 600 gam nước thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn .xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=7,8\left(g\right)\)
=> \(m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\Rightarrow n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(\Sigma n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=17,2+600-0,1.2=617\left(g\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{712}.100=3,15\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Dẫn khí SO 2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :
Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO 2 (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối Na 2 SO 3 . Ta có PTHH :
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :
m dd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)
- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :
m Na 2 SO 3 = 126.0,1 = 12,6g
m NaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4g
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
C % Na 2 SO 3 = 12,6/150 x 100% = 8,4%
C % NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67%
Hoà tan hoàn toàn 17.2g hỗn hợp X gồm kali và kali oxit vào 600 g nước thu được 2.24 lít khí (đkc) và dung dịch A
1) tính phần trăm khối lượng kali oxit trong hỗn hợp X
2) tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 38g hh gồm 2 kim loại là sắt và đồng vào 500ml dung dịch axit sunfuric 1M, phản ứng kết thúc thu được 10,08 lít khí thoát ra ở đktc
a/Viết PTHH
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
c/Tính nồng độ mol/lit của các trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thuyết thẻ tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Mg và Al vào dung dịch HCI có
nồng độ 20%, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lit khí ở đktc
a. Tinh % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X
b. Để trung hoà dung dịch Y cần 50 ml dung dịch KOH 2M.Tỉnh khối lượng
của dung dịch HCI đã dùng?
c. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch Y?
d. Cho một thành Mg dư vào dung dịch Y, sau khi các phần ứmg xảy ra hoàn
toàn thì khối lượng thanh Mg tăng lên hay giảm đi bao nhiều
gam?
(Cho Mg-24, Mn=55, Al-27, O--16, H-1, Cl-35,5)
Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A (gồm Kali và Kali hidroxit) vào a (gam nước),sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) và 200 gam dung dịch kiềm có nồng độ x(%).Tính a và x
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<-------------0,3<---0,15
=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)
=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)
mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)
a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)
\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1
Cho 0,39 gam kali vào nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và khí Y.
a, viết phương trình phản ứng, xác định X,Y.
b,Thể tích của khí Y ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu.
c,tính nồng độ phần trăm của dung dịch X, biết lượng nước khi đem phản ứng với kali là 99,62 gam
Mik cần gấp, mong các bn giúp đỡ
a)\(n_K=\dfrac{0,39}{39}=0,01mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}X:KOH\\Y:H_2\end{matrix}\right.\)
b)\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,01 0,01 0,01 0,005
\(V_{H_2}=0,005\cdot22,4=0,112l=112ml\)
Câu 3: Nung hoàn toàn 1,3kg hỗn hợp NaCO3 và CaCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc CO2 và O, 8g hỗn hợp rắn. Thể tích khí CO2 thu đc ở đktc.
Câu 4: Hòa tan 12g kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu đc 11,2 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 3
Theo ĐLBTKL: mhh(ban đầu) = mhh(sau pư) + mCO2
=> mCO2 = 1,3 - 0,8 = 0,5 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{0,5}{44}=\dfrac{1}{88}\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=\dfrac{1}{88}.22,4=0,255\left(l\right)\)
Câu 4:
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
____0,5<---------------------0,5
=> \(M_A=\dfrac{12}{0,5}=24\left(g/mol\right)=>Mg\)
Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích các dung dịch không thay đổi.
nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)
nNO = = 0,3(mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo pt(1) nCu = . nNO = . 0,3 = 0,45 mol
Gọi nCuO = x mol
Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00
⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g
(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)
Theo pt(1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol
Theo pt(2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol
⇒ Tổng nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)
CMCu(NO3)2 = = 0,31(M)
Theo pt (1) nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol
Theo pt (2) nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol
nHNO3 (dư)= 1,5 - 1,2 – 0,03 = 0,27(mol)
CM HNO3 = = 0,18(M)