Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dd H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200ml dd KMnO4 0,5M.
- Phần 2 hòa tan tối đa 6,4 Cu.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
- Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng).
- Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,84
B. 7,68
C. 26,4
D. 13,2
Bài 1. Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4 thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1
phản ứng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được 190,4 gam muối khan. Phần 2 phản ứng vừa đủ với dd Y gồm
HCl và H2SO4 loãng thu được 175,4 gam muối khan. Số mol của H2SO4 trong dd Y là
Bài 2 Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2
ở đkc. Mặt khác, nếu cho 15,8 gam hỗn hợp X này phản ứng với khí clo dư đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thu
được 61,95 gam hỗn hợp muối khan. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Bài 1:
TN1: moxit = 78,4 (g)
Gọi số mol H2SO4 pư là a (mol)
=> \(n_{H_2O}=a\left(mol\right)\) (Bảo toàn H)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> 78,4 + 98a = 190,4 + 18a
=> a = 1,4 (mol)
=> \(n_O=n_{H_2O}=1,4\left(mol\right)\)
=> mkim loại = moxit - mO = 78,4 - 1,4.16 = 56 (g)
TN2:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{x+2y}{2}=1,4\left(mol\right)\)
=> x + 2y = 2,8 (1)
Có: \(m_{muối}=m_{kim.loai}+m_{Cl}+m_{SO_4}\)
=> 175,4 = 56 + 35,5x + 96y
=> 35,5x + 96y = 119,4 (2)
(1)(2) => x = 1,2; y = 0,8
Vậy số mol H2SO4 trong Y là 0,8 (mol)
Bài 2:
Gọi số mol Fe trong 15,8 gam X là a (mol)
TN1:
Bảo toàn Fe: \(n_{FeCl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> nHCl = 1,2 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4 (g)
TN2:
Bảo toàn Fe: \(n_{FeCl_3}=a\left(mol\right)\)
Khối lượng muối tăng: 61,95 - 58,4 = 3,55 (g)
=> \(m_{FeCl_3}-m_{FeCl_2}=3,55\)
=> 162,5a - 127a = 3,55
=> a = 0,1 (mol)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{15,8}.100\%=35,443\%\)
Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.
Hướng dẫn em theo cách lớp 9 với ạ!
Chia m(g) hỗn hợp Fe , FeO, Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần 1 : tác dụng vừa đủ vs 350ml dd H2SO4 loãng 1M giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
1/2m hỗn hợp= 39,2
m muối tăng= mSO4-mCl
do nso4(2-)=1/2ncl-(bảo toàn điện tích hoặc có thể viết pt ra là thấy)
83,95-77,7=96.1/2.ncl-35,5ncl
ncl bị thay thế là 0,5
có ở phần 77,7. có btkluong 39,2+36,5.2.a=77.7+18a(a là n h20)
a=0,7 ----- tổng ncl = 1,4
n kloai là 77,7-1,4.35.5=28 ----- nfeo là x fe2o3 y (ở nửa phần) có 56x+112y=28......72x+160y=39,2
x=0,1 y=0,2
%feo=18,36...... fe203=81,64%
b, ncl còn lại=nhcl=1,4-0,5=0,9
nso4=1/2ncl=0.25=nh2so4
CM=(0,25+0,9)/0,5=2,3
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 2 O 3 v à F e 3 O 4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124
B. 49,2
C. 55,6
D. 197,2
Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít.
B. 16,8 gam và 0,72 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít.
D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và F3O4 (có số mol bằng nhau) bằng dd H2SO4 20% (lượng axit lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ), thu được dd A. Chia A thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần I tác dụng vừa đủ với V1 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Phần II tác dụng vừa đủ với V2 ml dd brom 0,05M. Phần III tác dụng vừa đủ với V3 ml dd HI 0,05M. Cho Na2CO3 từ từ đến dư vào phần IV được V4 lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các giá trị V1, V2, V3, V4.
m dd A = 4 . 79,3 = 317,2g
Qui đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4về Fe3O4 có số mol là a
Ta có 232a + (a . 4 . 1,5 . 98) : 0,2 = 317,2
=> a = 0,1 mol
Dd ban đầu
Phần 1:
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 0,025
=> FeSO4 phản ứng hết
=> nKMnO4 = 0,005mol
=> V1= 0,1 lít = 100ml
Phần 2:
2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br-
0,025 0,0125
=> V2 = 0,25 lít = 250ml
Phần 3:
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
0,05 0,05
=> V3 = 1 lít = 1000ml
Phần 4:
Fe2+ + CO32- → FeCO3↓
0,025 0,025 0,025
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
0,05 0,075 0,05 0,075
2H+ + CO32- →CO2 + H2O
0,1 0,05 0,05
=> nCO2 = 0,125
=> V4 = 2,8 lít
m kết tủa = mFeCO3 + mFe(OH)3 = 8,25g
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?
A. 6,162
B. 6,004.
C. 5,846.
D. 5,688
Chọn đáp án D
Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → n C u S O 4 : n F e S O 4 = 1 : 2 .
⇒ n C u S O 4 : n F e S O 4 : n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 1 : 2 : 3 .
Đặt n C u S O 4 = x mol ⇒ n F e S O 4 = 2x mol và n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 3x mol.
⇒ n C u 2 + = x mol; n F e 2 + = 2x mol; n F e 3 + = 6x mol
⇒ n C u C l 2 = x mol; n F e C l 2 = 2x mol; n F e C l 3 = 6x mol.
⇒ mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron: 5 n K M n O 4 = n F e S O 4 .
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?
A. 6,162.
B. 6,004.
C. 5,846.
D. 5,688.
Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam ⇒ x = 0,09 mol.
Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron:
Đáp án D