Cho 200ml dd A chứa 0.01 mol Mg2+; 0.02mol NH4+; a mol SO4 2-; 0.02mol Cl- vào 200ml dd Ba (OH)2 0.1M. Tính m kết tủa và V khí ở đtkc thu được sau pư
Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol NH4+, 0.02 mol SO4 2-
và x mol
3NO−.
a. Tính x.
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V.
a.
Bảo toàn điện tích :
\(n_{NO_3^-}=0.01\cdot3+0.02-0.02\cdot2=0.01\left(mol\right)\)
b.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.1\cdot0.3=0.03\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.02.....0.02..........0.02\)
\(Ba^{2+}dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.02\cdot233=4.66\left(g\right)\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)
\(0.02.......0.02........0.02\)
\(V_{NH_3}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(OH^-dư\)
cho 200ml dd Al2(SO4)3 0.1M tác dụng vs 500ml dd hỗn hợp Naoh 0.1M và Ba(OH)2 0.08M . tính khối lượng kết tủa thu được
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
dd A chứa các ion Al3+, Mg2+, Cl- để làm kết tủa hết ion Cl- trong 100ml dd A. Dùng 200ml dd AgNO3 0,3M. mặt khác cho 400ml dd NaOH 0.3 M vào 100ml dd A thu được 0.87g kết tủa. Tính nồng đồ mol các ion trong dd A
1/ Trộn 100ml dd NaOH 2a (M) với 200ml dd Ba(OH)2 a(M) đc dd X có pH = 13
a) Tính giá trị của a
b) Thêm 200ml dd H2SO4 0,175M vào dd X. tính pH dd thu đc ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
2/ Cho 100ml dd X chứa đồng thời các chất: Fe2(SO4)3 0.12M; Al2(SO4)3 0.15M và H2SO4 0.4M. thêm 200ml dd NaOH 1.3M vào dd X
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
- Số mol NaOH=0,2a
-Số mol Ba(OH)2=0,2a
- Tổng số mol OH-=0,6a
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,6a}{0,3}=2a\left(M\right)\)
pH=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra: 13=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra:
lg\(\left[OH^-\right]\)=-1 suy ra: \(\left[OH^-\right]\)=10-1=0,1M. Vậy:
2a=0,1 suy ra: a=0,05M
- Số mol OH-=0,6a=0,6.0.05=0,03mol
- Số mol H+=0,175.0,2.2=0,07mol
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
- Số mol H+ dư= 0,07-0,03=0,04mol
- Tổng thể tích=100+200+200=500ml=0,5 lít
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\)
pH=-lg\(\left[H^+\right]\)=-lg(0,08)\(\approx\)1,1
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,012mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,015mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04mol\)
\(n_{NaOH}=0,26mol\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
- Số mol NaOH phản ứng(1,2,3)=2.0,04+6.0,012+6.0,015=0,242 mol
-Số mol NaOH còn lại=0,26-0,242=0,018mol
- Số mol Al(OH)3=2.0,015=0,03mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+H2O
- Sau phản ứng 4 này. Số mol Al(OH)3 dư=0,03-0,018=0,012 mol
- Số mol Fe(OH)3=0,024 mol
- Khối lượng kết tủa=0,012.78+0,024.107=3,504g
Sau phản ứng dung dịch có:
Na2SO4=0,04+3.0,012+3.0,015=0,121mol
NaAlO2=0,018mol
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,121}{0,3}\approx0,4M\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,018}{0,3}=0,06M\)
Hòa tan (x)g hh gồm Na2CO3, KHCO3 vào nước để được 200ml A cho từ từ HCl 0,5M vào 200ml dd A cho đến khi vừa hết 150ml thì thu được dd B và 557,775 ml khí bay ra ở đkc ( 24,79l ). Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd B thu được 14,775g kết tủa. Tính giá trị của x và nồng độ mol/l của các chất tan trong dd A
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Biết 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 200ml dd Ba(OH)2 sản phẩm BaCO3 và H2O .Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đả dùng , tính khối lượng chất kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ m_{BaCO_3}=0,1\cdot197=19,7\left(g\right)\)