Cần thêm bao nhiều lần V H2O so với ban đầu để pha loãng dd pH=2 thành dd có pH=6
Cần thêm bao nhiêu lần thể tích nước (V2) so với thể tích ban đầu (V1) để phá loãng dd pH=3 thành dd có pH=4 ???
Số mol không đổi, nồng độ và thể tích đổi
--> Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 \ V1 = Cm1 \ Cm2 = 10^¯3 \ 10^¯4= 10(lần) ( bạn tự suy ra nồng độ H+ nhé)
Số mol không đổi, nồng độ và thể tích đổi
--> Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 \ V1 = Cm1 \ Cm2 = 10^¯3 \ 10^¯4= 10(lần) ( bạn tự suy ra nồng độ H+ nhé)
2)Cũng tương tự: Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 = (Cm1 x V1 )\Cm2 = (10^¯3 x 0.01)\10^¯4=0.1(lít) = 100 ml
Vậy phải lấy 90 ml nước cất cần thêm vào 10 ml dd HCl có pH = 3 để thu được 100 ml dd HCL có pH = 4
3) Ta có phản ứng trung hòa: H(+) + OH¯ --->H2O
___________________bđầu:10^¯5.V1__10^¯9
___________________p/ứ_:10^¯9.V2___10^¯... do H+ dư nên tính theo số mol OH¯)
____________sau p/ứ:10^¯5.V1 -10^¯9.V2__0
- Sau p/ư dd có pH = 8 => dư H(+)
-Số mol H+ dư = 10^¯5.V1 - 10^¯9.V2 ( mol)
-Thể tích dd sau p/ứ : V1 + V1 (lít )
-Nống độ H(+) sau p/ứ: 10^¯8(M)
-Ta có Cm = n / V <=> 10^¯8 = ( 10^¯5V1 - 10^¯V2) \ ( V1 + V2)
-Giải ra ta được 9,99.10^¯6V1 = 1,1.10^¯8 V2
=> V1 \ V2 = 1,1.10^¯8 \ 9,99.10^¯6 = 1.1( lần)
Pha loãng dd HCL có pH=3 bao nhiêu lần để được dd mới có pH=4?
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(=10^{-3}=0,001\)
\(\left[H+\right]\) lúc sau \(=10^{-4}=0,0001\)
Ta có :
\(\left[H+\right]\) ban đầu \(\times\) \(V\) ban đầu = \(\left[H+\right]\) lúc sau \(\times\) \(V\) sau
\(\frac{Vsau}{Vđầu}=\frac{\left[H+\right]đầu}{\left[H+\right]sau}=\frac{0,001}{0,0001}=10\) lần
Pha loãng 200ml dd Ba(oh)2 bằng 1,3 lít nuớc thì thu đuợc dd có pH= 13 . tính pH củ dd Ba(OH)2 ban đầu
Gọi [Ba(OH)₂ ] ban đầu= a(a>0).
nOH⁻ = 0,2.a.2= 0,4a(mol).
pH=12→ pOH=14–12=2→[OH⁻] sau=10⁻² (M).
nOH⁻ =0,01. (1,3+ 0,2)= 0,015= 0,4a
↔ a= 0,00375(M).
Pha loãng 200ml dd Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được 1,5 lít dd có pH=12. Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 ban đầu là:
Vdd = 0.2 + 1.3 = 1.5 l
nOH- = CMdd * Vdd = 0.015 mol => n Ba(OH)2 = 0.0075 mol
=> CM (Ba(OH)2) = 0.0075/0.2 = 0.0375M
=> C
Tính tỉ lệ V1 : V2
a/ Trộn V1 (ml) dd HNO3 (pH = 1) với V2 (ml) dd HNO3 (pH = 3) để được dd có pH = 2.
b/ Pha thêm V1(ml) nước vào V2 (ml) dd NaOH (pH = 13) để được dd có pH = 12
Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng H2O) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
A. 5 lần.
B. 8 lần.
C. 9 lần.
D. 10 lần.
Chọn C.
Pha loãng hay cô cạn dung dịch thì số mol chất tan không đổi, thể tích thay đổi nên nồng độ mol thay đổi, pH thay đổi.
Gọi Vl, V2 là thể tích dung dịch axit có pH = 3 và thể tích H2O cần dùng để pha loãng.
- p H = 3 ⇒ H + = 10 - 3 M ⇒ s ố m o l H + = 10 - 3 V 1
- p H = 4 ⇒ H + = 10 - 4 M ⇒ s ố m o l H + = 10 - 4 V 1 + V 2
- Số mol H+ trước = số mol H+ sau ⇒ 10 - 3 V 1 = 10 - 4 V 1 + V 2 ⇒ 9 V 1 = V 2
Vậy phải hòa 1 thể tích axit với 9 phần thể tích H2O.
1. Tính PH vủa đ khi tạo thành khi trộn 200ml dd HCl 0.2 M với 300ml dd NaOH 0.2M
2.Để pha đc 50ml dd nước muối sinh lý (C=0.9%) cần lấy Vml dd NaCl 10% là bao nhiêu?
3.khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ của 1 phản ứng tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó ( đang ở nhiệt độ 30°C) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện ở t° nào?
4. Dung dịch AgNO3 0.5% có nồng dộ bao nhiêu ppm?
5. Cho 20 ml dd HCl có PH=3, để thu đuọc dd có PH =4 cần thêm bao nhiêu ml nước?
6. Cần bao nhiêu g NaOH để pha chế 100ml dd có pH=10
7. Dung dịch H2SO4 98% vó khối lượng riêng d= 1.84g/ml, nồng độ đương lượng và nồng độ mol/l của đ H2SO4 là bao nhiêu?
Cần lấy x gam H2O để pha loãng 50 gam dd NaOH nồng độ 10% thành dd NaOH nồng độ 8%. Giá trị của x là
A. 45 B. 50 C. 25 D. 12,5
Có V1 ml HCl ( pH = 2 ). Cần thêm V2 ml H2O để được dd HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :
A. V2 = 9 V1
B. V2 = 10 V1
C. V2 = V1
D. V1 = 9V2
Đáp án A
pH lúc sau = 3 ⇒ [H+] đầu = 10[H+]M lúc sau
⇒ V2 + V1 = 10V1 ⇒ V2 = 9V1
Đáp án A.