Mn ơi, cho em hỏi ạ, từ quizzes, đuôi 's' phát âm là gì mới chuẩn xác ạ, làm ơn cho em câu trả lời chính xác tuyệt đối với ạ, em rất phân vân ko bt như thế nào, do nghỉ hè em ko liên lạc với cô giáo nào được nên mn giúp em nha
có CTV nào đang on ko ạ? Trả lời chi tiết cho em câu hỏi mới nhất của em với ạ
Anh chị ơi , giúp em với ạ !!!! Mùng 4/6 em thi chuyên lớp 6 rùi nhưng hok toán ngày càng kém , làm sao để hok gấp rút trong 3 ngày đc ạ ??? Anh chj có Biện pháp j ko ạ , hiện em đang luyện đề thi chuyên ở trên mạng rùi ạ nhưng ko biết có hiệu quả ko nữa . Ai như em đã từng thế này rùi thì cho em lời khuyên với ạ . EM CẢM ƠN AC NHÌU!!! (em biết thế này là vi phạm nhưng cho em đăng lần cuối thôi ạ) AC hãy giúp em nhé . PLEASE @@
xõa đi. làm mấy đề đơn giản để lấy sự tự tin.
Ko ạ , nhưng thực sự là em rất kém toán và Kt thử toàn 5 ,6 điểm thôi ạ , em lo lắm
EM lên mang gõ :fususu-cách học bài rồi tìm cái phù hợp nha!!!
Help meeeeee!!! Giúp em câu này với ạ câu này có trong đề ôn thi mà em ko bt làm giúp vớiiii. Trang phục có vài trò như thế nào đối với học sinh?
AI tính giúp mình câu này với ạ ! 1/12 - ( - 1/6 - 1/4 ) Em chỉ tick cho 3 người có câu trả lời đầu tiên và hoàn toàn chính xác ạ ! Em cảm ơn m.n trước ạ . M.n giúp em với nhé
\(\frac{1}{12}-\left(-\frac{1}{6}-\frac{1}{4}\right)\)
\(=\frac{1}{12}-\left(-\frac{2}{12}-\frac{3}{12}\right)\)
\(=\frac{1}{12}+\frac{2}{12}+\frac{3}{12}\)
\(=\frac{1}{2}\)
Thanks bạn cute Jeon Koo Koo nhìu nha , tớ cảm ơn pạn rất nhìu :3
ngu xi tứ chi ko phát chiển lão bộ hả bạn
Cho em hỏi các anh chj nhe ( em lớp 5)
Oxit là cái gì ạ, có cùng họ hàng với axit ko ạ, nó có ăn mòn ko?
em cảm ơn anh chj nếu trả lời đc
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy
Chắc là Oxit không ăn mòn á , bạn có thể nghiên cứu trên mạng về õit
Oxit axit là oxit của Phi kim .
Phi kim : ví dụ : S(Lưu huỳnh) ,N(Nitơ) ,C(Cacbon) ,P(Photpho) ...
Các loại oxit axit : ví dụ : \(SO_2,SO_3,NO,CO,CO_2,P_2O_5\)
Mọi người ơi, mọi người cho mình xin những tip để làm bài bài phát âm với ạ! Với cả em rất kém trong việc phát âm ed và phân biệt cách phát âm es/s với ạ
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồngCoffee /ˈkɒf.i/: cà phê2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệpAcupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứuTemperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độFurniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhàMature /məˈtʃʊər/: trưởng thànhManure /məˈnjʊər/: phân bón3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
Cemment /sɪˈment/II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
Cough /kɒf/: hoLaugh /lɑːf/: cười lớn Tough /tʌf/: khó khănRough /rʌf/: thô rápEnough /ɪˈnʌf/: đủ….
c, Các âm câm khác :
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)D, NGUYÊN ÂM –EA–
Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/Ví dụ:
Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luậnf, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồngshrink /ʃrɪŋk/: co lạisink /sɪŋk/: bồn rửathink /θɪŋk/: suy nghĩtwinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánhbanquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệcconquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếmanxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắngf2. Trong các từ:
Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắngPenguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụtEnglish /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng AnhSinger /ˈsɪŋər/: ca sĩ3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
House /haʊs/ => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đàoFoot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>Brochure /ˈbrəʊʃər/Canoe /kəˈnuː/Chaos /ˈkeɪ.ɒs/Choir /ˈkwaɪə(r)/Colonel /ˈkɜːnl/Image /imiʤ/Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/Queue /kjuː/Rural /ˈrʊərəl/Suite /swiːt/4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áowicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trábeloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêusacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liênghatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thùwretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổrugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghềragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơidogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lìlearned (adj) “ed” đọc là /id/learned (v) “ed” đọc là /d/blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắnblessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lànhcursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủacursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghétcrabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọccrabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏngcrooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh cocrooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảoused (adj) “ed” đọc là /t/: quenused (v) “ed” đọc là /d/: sử dụngaged (adj) “ed” đọc là /id/ |
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…♥/z/ các trường hợp còn lại
Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:-se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…-se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… |
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
Cách phát âm đuôi ed/d:
-/id/: Kết thúc bằng t và d (tiền đô)
VD: wanted, provied, needed,...
-/t/ Kết thúc bằng k, f, ph, s, ch (kafe phở sữa chưa)
VD; helped, laughed, washed,...
-/d/ Các trường hợp còn lại
Cách phát âm đuôi es/s:
-/s/: Kết thúc bằng p, k, t, k (phong kiến fương tây)
VD: stops, works,..
-/iz/: Kết thúc bằng s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce
VD: watched, misses,..
-/z/: Các trường hợp còn lại
Nếu vẫn chưa hiểu rõ thì cậu có thể học qua các video phát âm trên youtube nhé
Mọi người ơi giúp em với ạ, em cần câu trả lời chi tiết để chuẩn bị thuyết trình ạ!
Câu hỏi phần 2 "Dây cáp điện"
1. Cấu tạo, phân loại, công dụng cáp điện ? So sánh dây dẫn điện và dây cáp điện ?
2. Cáp điện ngầm được lắp đặt và sửa chữa như thế nào ?
3. Cho biết các cấp điện điện áp của Việt Nam? So sánh dây hạ áp, trung áp, cao áp. Bằng mắt thường làm sao để phân biệt 3 loại dây- cấp điện áp trên ? Dây Cáp điện ở đường Phạm Văn Đồng – Bình Thạnh là loại dây cáp điện gì?
4. Cáp quang có phải là cáp điện không? Sử dụng trong trường hợp nào? Ưu điểm, nhược điểm của cáp quang ? Cáp quang có phải do "Cá mập" cắn như trên báo mạng hay đưa tin không?
Cảm ơn mọi người rất nhiều
Cấu tạo: Dây điện và cáp điện có cấu tạo chung là có lõi dẫn điện bằng kim loại và có lớp vỏ cách điện. Số lượng lõi cách điện có thể là một hoặc nhiều lõi.
Về công dụng: Dùng để truyền tải điện năng (tín hiệu) hoặc dùng để đấu nối dây điện và các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng.
Lĩnh vực sử dụng: Được dùng trong sinh hoạt hằng ngày lẫn trong kinh doanh công nghiệp.
Sự khác nhauDây dẫn điện
Dây dẫn điện sẽ có 2 loại thông dụng chính: dây điện trần và dây điện bọc.
Với dây có vỏ bọc: Gồm 1 lõi dẫn điện và 1 lớp vỏ bọc bằng nhựa PVC (có thể là 2 lớp).
Công dụng của dây dẫn điện là truyền tải điện năng. Bên cạnh đó dây dẫn càng dài điện năng hao hụt lại càng nhiều. Đó còn gọi là hiện tượng sụt áp dây dẫn điện.
Dây cáp điện
Dây cáp điện là loại dây cáp có nhiều lớp bọc cách điện để đảm bảo an toàn chống lại các tác động cơ học và ảnh hưởng từ môi trường.
Khác với dây dẫn điện, dây cáp điện chủ yếu được dùng để truyền tải nguồn điện cao, truyền tín hiệu điều khiển, được sử dụng nhiều nhất trong các cút nối của thiết bị điện công nghiệp.
Dây dẫn là một vật hoặc loại vật liệu cho dòng điện di chuyển theo một hoặc nhiều hướng, có công dụng là truyền tải điện năng. Dây dẫn điện bao gồm loại dây trần, dây có 1 lớp hoặc 2 lớp vỏ bọc nhưng tất cả chỉ có duy nhất một lõi dẫn điện.
câu 2:câu 2 :
Việc chọn phương pháp lắp đặt dây dẫn điện ngầm phải phù hợp với môi trường xung quanh, với yêu cầu sử dụng và đặc điểm của kết quả, kiến trúc công trình và kĩ thuật an toàn điệnMạng điện sinh hoạt được lắp đặt ngầm là dây dẫn được đặt trong ống, trong các rãnh ngầm trong tường, trần, sàn bê tông. Cách lắp đặt này đảm bảo được yêu cầu mĩ thuật và cũng tránh được tác động của môi trường đến dây dẫnViệc lắp đặt ngầm đảm bảo những yêu cầu sau:Việc lắp đặt trong điều kiện môi trường khô ráo. Trong mọi trường hợp đặt dây dẫn trực tiếp trên rãnh tường hoặc trong ống đều phải dùng hộp nối dây ở chỗ nối đường ốngSố dây hoắc tiết diện dây dẫn phải Dự tính việc tăng thêm nhu cầu tiêu thụ điện sau này nhưng không được vượt quá 40% tiết diện ốngBên trong ống phải sạch, miệng ống phải nhẵn.Không luồn chung dây dẫn điện xoay chiều, mọi chiều và các đường dây không cùng cấp điện áp vào một ốngBán kính cong của ống khi đặt trong bê tông không được nhỏ hơn 10 lần đường kính ốngĐể đảm Bảo an toàn điện, tất cả các ống ( kim loại) đều phải nối đấtMọi người ơi giúp em với ạ, em cần câu trả lời chi tiết để chuẩn bị thuyết trình ạ!
Câu hỏi phần 2 "Dây cáp điện"
1. Cấu tạo, phân loại, công dụng cáp điện ? So sánh dây dẫn điện và dây cáp điện ?
2. Cáp điện ngầm được lắp đặt và sửa chữa như thế nào ?
3. Cho biết các cấp điện điện áp của Việt Nam? So sánh dây hạ áp, trung áp, cao áp. Bằng mắt thường làm sao để phân biệt 3 loại dây- cấp điện áp trên ? Dây Cáp điện ở đường Phạm Văn Đồng – Bình Thạnh là loại dây cáp điện gì?
4. Cáp quang có phải là cáp điện không? Sử dụng trong trường hợp nào? Ưu điểm, nhược điểm của cáp quang ? Cáp quang có phải do "Cá mập" cắn như trên báo mạng hay đưa tin không?
Cảm ơn mọi người rất nhiều
Mọi người ơi cho em hỏi. Hôm nay em có ktra giữa hk2, có bài tự luận độ lệch chuẩn √1,33 đáp án chính xác là 1,2 nhưng em chưa làm tròn nên em ghi thành 1,153 thì có được điểm không ạ. Giúp em với 😣