Cho 13,7g Ba phản ứng với 4,48l O2(đktc) tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b1 cho 13,7g Ba phản ứng với 4,48l O2(đktc) tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b2 cho 6,75g Al phản ứng với 98g dd H2SO4 30% tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b3 cho 5,6g Fe phản ứng với 100ml đ HCl 3M tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b4 cho 200g dd H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5, 6% tính C% các chất thu được sau phản ứng
b5 cho 150ml dd HNO3 2M tác dụng với dd NaOH 2M tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
b6 đem nung 56,1g hỗn hợp KMnO4 và KCl)3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn và 8,96l O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b7 đem õi hóa hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al cần đủ 4,48l khí O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất ở hỗn hợp ban đầu
1. n\(_{Ba}\)= \(\dfrac{13,7}{137}\)= 0,1(mol)
n\(O_2\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2(mol)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
Đề bài: 2 1
Pt: 0,1 0,2 (mol)
So sánh: \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)=\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\). Vậy số mol của oxi dư bài toán tính theo số mol của Ba.
\(m_{O_2}\)= 0,2. 32= 6,4(g)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
0,1\(\rightarrow\)0,05 (mol)
\(m_{O_2}\)= 0,05. 32= 1,6(g)
\(m_{O_2}\)(dư)= 6,4-1,6=4,8(g)
3. Đổi: 100(ml)= 0,1(l)
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1(mol)
n\(_{HCl}\)= 3.0,1= 0,3(mol)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
Đb: 1 2
Pt: 0,1 0,3 (mol)
S\(^2\): \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)= \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\). Vậy số mol của HCl dư bài toán tính theo số mol của Fe
m\(_{HCl}\)=0,3. 36,5= 10,95(g)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
0,1\(\rightarrow\)0,2 (mol)
m\(_{HCl}\)= 0,2. 36,5= 7,3(g)
m\(_{HCl}\)(dư)= 10,95- 7,3= 3,65(g)
Cho hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic
Nếu cho B phản ứng với K2CO3 dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc)
Nếu cho B phản ứng với Natri dư thì sau phản ứng thu được 6,72l khí (đktc)
Viết PTHH và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
\(C_2H_5OH+K_2CO_3\rightarrow\left(kopứ\right)\)
\(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
2 1 2 1 1 (mol)
0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(mCH_3COOH=0,4.60=24\left(g\right)\)
\(mK_2CO_3=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
\(mCH_3COOK=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(mCO_2=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(mdd=mCH_3COOH+mK_2CO_3+mCH_3COOK-mCO_2\)
\(=24+27,6+39,2-8,8=82\left(g\right)\)
\(C\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{24.100}{82}=29,27\%\)
\(C\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6.100}{82}=33,66\%\)
câu thứ 2 bn tự lm cho bt:>
Bài 2: cho 6,2 gam P phản ứng với 4,48 lít O2 (đktc). a. Sau phản ứng chất nào dư và dư với khối lượng hay thể tích bao nhiêu (đktc)? b. Tính khối lượng sản phẩm.Làm theo cách 2
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\\ \text{Vì }\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\Rightarrow P\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{P\left(\text{p/ứ}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,16=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{P\left(dư\right)}=0,04\cdot31=1,24\left(g\right)\\V_{P\left(dư\right)}=0,04\cdot22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{P\left(\text{p/ứ}\right)}=0,16\cdot31=4,96\left(g\right)\\ m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ C_1:BTKL:m_{P_2O_5}=m_P+m_{O_2}=4,96+6,4=11,36\left(g\right)\\ C_2:\text{Theo PTHH: }n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\)
Bài 2 : cho 6,72 lít khí H2 phản ứng với 8,96 lít khí O2(các thể tích đo ở đktc)
a)Sau phản ứng ,chất nào hết ?Chất nào dư?Tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2 tạo ra sau phản ứng
c)Lượng oxi tham gia phản ứng trên được điiều chế từ KMnO4.Xác định khối lượng KMnO4
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
Cho 6,72(lít) khí H2 phản ứng với 8,96(lít) khí O2(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư, tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2O tạo ra sau phản ứng
c) Khối lượng O2 tham gia vào phản ứng trên được điều chế từ KMnO4 hãy tính khối lượng KMnO4 cần dùng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
bđ 0,3 0,4
pư 0,3 0,15
sau pư 0 0,25 0,3
=> H2 hết, O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,25.32=8\left(g\right)\)
b) \(A_{H_2O}=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
c) \(m_{O_2\left(pư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3<-------------------------------------0,15
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
cho 11 2 gam fe tác dụng với 6,72 o2 thu được oxit sắt từ . a) sau phản ứng chất nào hết ? chất nào dư ?tính khối lượng chất dư . b) tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Theo pt : 3 2 1 mol
Theo đề bài : 0,2 0,3 0,2/3
a.
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,3}{2}\) nên Fe phản ứng hết , oxi dư số mol sắt từ thu được tính theo Fe
b. nFe3O4 = 0,2/3 mol ==> m Fe3O4 = 0,2 /3 .232 = 15,47 gam
Bài 1;Cho 7,2 gam Mg phản ứng với dung dịch 29,2 gam HCl
a)Tính VH2(đktc)
b)Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
Bài 2:Cho 26 gam Zn phản ứng với dung dịch 14,6 gam HCl
a)Tính VH2(đktc)
b)Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng
Bài 2:
\(a.n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\\ \rightarrow Zndư\\ \rightarrow n_{Zn\left(p.ứ\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. Sau phản ứng vì Zn dư nên không có phân tử chất nào còn dư.
Bài 1:
\(a.n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,3.2=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)