tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
do có \(1.f\left(x\right)-1.f\left(x-1\right)=...\) nên hệ số của \(x^4\) có thể là bất kì số nào khác 0. Ta lấy là số 1 cho đơn giản.
Đặt \(f\left(x\right)=x^4+ax^3+bx^2+cx+d\)
Thay x = -1,0,1,2 (hoặc 4 số bất kì) vào \(f\left(x\right)-f\left(x-1\right)=x^3\), ta được hệ 4 ẩn, 4 pt bậc nhất, từ đó giải ra a, b, c, d.
Thay vô Sn.
tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
Gọi F(x) = \(ax^4+bx^3+cx^2+dx+e\)
=> F(x-1) = \(a\left(x-1\right)^4+b\left(x-1\right)^3+c\left(x-1\right)^2+d\left(x-1\right)+e\)
F(x) - f(x-1) = x^3 . Rút gọn sau đó cho hệ số bằng nhau
\(Sn=1+2^3+3^3+4^3+...+n^3=\left(1+2+...+n\right)^2=\left(\frac{n\left(n-1\right)}{2}\right)^2\)
Dễ dàng cm bằng pp quy nạp
Với n = 2011 => S2011 =.....
Tìm đa thức bậc hai biết f(x) - f(x-1) = x . Từ đó áp dụng tính tổng S = 1 + 2 + 3 + ... + n
CHU ANH TUẤN nếu như biết làm rồi thì giúp bạn cái !!!
Chứ lại sĩ như thế à !!!
Như vậy ko tốt đâu !!!
P/S : Mik sẽ chịu đủ gạch đá từ bạn :(
cho đa thức : f(x) = 2x2- 3x + 4
a. tính giá trị của f(x) tại x=2
b. tìm đa thức h(x) biết : h(x) - f(x) = -2x2 + x - 1
a: f(2)=2*2^2-3*2+4=8-6+4=2+4=6
b: h(x)=-2x^2+x-1+f(x)
=-2x^2+x-1+2x^2-3x+4
=-2x+3
\(a,\) \(f\left(2\right)=2.2^2-3.2+4\) \(\Rightarrow f\left(2\right)=6\)
\(b,h\left(x\right)-f\left(x\right)=-2x^2+x-1\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x^2+x-1+f\left(x\right)\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x^2+x-1+2x^2-3x+4\)
\(\Rightarrow h\left(x\right)=-2x+3\)
Cho biểu thức: f(x)=x2-4x=3
a,Tính giá trị của biểu thức f(x) tại x=0; x=1; x=3
b,Giá trị x nào là nghiệm của đa thức f(x)? Vì sao?
Sửa đề: f(x) = x² - 4x + 3
a) f(0) = 0 - 4.0 + 3 = 3
f(1) = 1 - 4.1 + 3 = 0
f(3) = 9 - 4.3 + 3 = 0
b) x = 1 và x = 3 là nghiệm của đa thức f(x) vì f(1) = 0 và f(3) = 0
Cho hai đa thức f (x)=3x3 +5x−2x2 −7 và g(x)=3x3 −(2x2 −5x)+7x2 +3
a/ Thu gọn và sắp xếp f(x), g(x) theo thứ tự bậc giảm dần. Tìm bậc của chúng b/Tính N(x)=g(x)−f(x) và M(x)=2.f(x)+g(x)
c/ Tính giá trị của M(x) biết x2-3x=0 d/ Tìm giá trị nhỏ nhất của N(x).
a: F(x)=3x^3-2x^2+5x-7
G(x)=3x^3-2x^2+5x+7x^2+3=3x^3+5x^2+5x+3
Bậc của F(x),G(x) đều là 3
b: N(x)=G(x)-F(x)
\(=3x^3+5x^2+5x+3-3x^3+2x^2-5x+7=7x^2+10\)
M(x)=2F(x)+G(x)
\(=6x^3-4x^2+10x-14+3x^3+5x^2+5x+3\)
\(=9x^3+x^2+15x-11\)
c: x^2-3x=0
=>x=0 hoặc x=3
\(M\left(0\right)=9\cdot0^3+0^2+15\cdot0-11=-11\)
\(M\left(3\right)=9\cdot3^3+3^2+15\cdot3-11=286\)
d: N(x)=7x^2+10>=10
Dấu = xảy ra khi x=0
Cho f(x)= x5 + 3x2 − 5x3 − x7 + x3 + 2x2 + x5 − 4x2 + x7; g(x) = x4 + 4x3 − 5x8 − x7 + x3 + x2 − 2x7 + x4 – 4x2 − x8. Thu gọn và sắp xếp các đa thức f(x) và g(x) theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc của đa thức đó.
f(x) = x5 + 3x2 − 5x3 − x7 + x3 + 2x2 + x5 − 4x2 + x7
= (x5 + x5) + (3x2 + 2x2 – 4x2) + (-5x3 + x3) + (-x7 + x7)
= 2x5 + x2 – 4x3.
= 2x5 - 4x3 + x2
Đa thức có bậc là 5
g(x) = x4 + 4x3 – 5x8 – x7 + x3 + x2 – 2x7 + x4 – 4x2 – x8
= (x4 + x4) + (4x3 + x3) – (5x8 + x8) – (x7 + 2x7) + (x2 – 4x2)
= 2x4 + 5x3 – 6x8 – 3x7 – 3x2
= -6x8 - 3x7 + 2x4 + 5x3 - 3x2.
Đa thức có bậc là 8.
Đa thức có bậc là 5 nhe
bài 1: tìm các hệ số a và b của đa thức f(x)=a+b biết rằng f(1)=1,f(2)=4
bài 2:cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c bằng 0 với mọi giá trị của x. chứng minh rằng a=b=c=0
bài 3: cho đa thức P(x)=ax^2+bx+c trong đó các hệ số a,b,c là các số nguyên. biết rằng giá trị của đa thức chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x. chứng minh rằng a,b,c đều chia hết cho 3
Bài 1:
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-2\end{matrix}\right.\)
cho phân thức: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)
a, Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại |x|=3
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
a, ĐKXĐ: x2-4≠0 ⇔ x≠±2
b, \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)=\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
c, |x|=3
TH1: x≥0 thì x=3 (TMĐK)
TH1: x<0 thì x=-3 (TMĐK)
Thay x=3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{3-2}{3+2}\)=\(\dfrac{1}{5}\)
Thay x=-3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{-3-2}{-3+2}\)=5