1 gen có tổng số nucleotit là 1800 dvc. Tổng số nucleotit của các phân tử mARN được sao mã từ gen này gấp 3 lần số nucleotit của gen.
a)Tính số lượng nucleotit của mARN.
b) Tính chiều dài của gen.
c) gen đó đã sao mã mấy lần
1 gen có tổng số nucleotit là 1800 dvc. Tổng số nucleotit của các phân tử mARN được sao mã từ gen này gấp 3 lần số nucleotit của gen.
a)Tính số lượng nucleotit của mARN.
b) Tính chiều dài của gen.
c) gen đó đã sao mã mấy lần
Gen B có chiều dài là 5100 Å, có A + T = 60% tổng số nucleotit của gen. a/ Xác định khối lượng phân tử của gen B? b/ Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu? c/ Số chu kì xoắn của gen? d/ Tính tổng số nucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
Một gen có nuclêôtít loại A= 15% tổng số nuclêôtít của gen, G = 840. Một phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 10% số nucleotit và G = 30% số nucleotit. a) Xác định chiều dài của gen bằng micromet? b) Biết gen phiên mã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại G. Xác định số nucleotit từng loại của mARN đó.
\(\left\{{}\begin{matrix}A=15\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N\\G=X=35\%N\end{matrix}\right.\)
Có G = 840 => N = 2400 (nu)
a) CHiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4N}{2}=4080A^o=0,408\mu m\)
b) Gen phiên mã lấy từ MT nội bào 360 nu loại G
Số nu từng loại của mARN
=> rG = 360 (nu); rX = 840 - 360 = 480 (nu)
rU = 10%N/2 = 120 (nu); rA = 15%N - 120 = 240 (nu)
Gen B tổng hợp một phân tử mARN có nucleotit loại X bằng 147 nucleotit và chiếm 20% so với tổng số nucleotit cả mạch. Biết gen B có tổng hợp hai loại A+T=40%. Khi gen B phiên mã môi trường cung cấp 4 lần số nu của gen. a) Số lần phiên mã
b) Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp
c)Số liên kết H bị phá hủy và số liên kết hóa trị hình thành
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
A. A=180, U=420, X=360, G=240
B. A=840, U=360, X=720, G=480
C. A=180, U=420, X=240, G=360
D. A=420, U=180, X=360, G=240
Đáp án: D
Giải thích :
A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.
G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.
G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.
Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.
Gen cấu trúc B có 150 chu kì xoắn. Mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. gen B sao mã, môi trường nội bào cung cấp 1800 U.
a. Tính số nucleotit mỗi loại của gen B và của phân tử mARN do gen B tổng hợp.
b. Gen B đột biến thành gen b, đột biến này liên quan tới 1 cặp nucleotit. Tính số nucleotit mỗi loại của gen b và em hãy phân biệt phân tử protein do gen B với gen b tổng hợp.
a.
Xét gen B:
N = 150 . 20 = 3000 nu
N1 = 3000 : 2 = 1500 nu
Mạch 1 có A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
=> (A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1) = 1500 nu
A1 = T2 = 720 nu
T1 = A2 = 360 nu
G1 = X2 = 240 nu
X1 = G2 = 180 nu
Môi trường nội bào cung cấp 1800 nu loại U
-> Nếu mạch 1 làm khuôn: Số lần gen phiên mã: 1800 : 720 = 5/2 (loại)
-> Nếu mạch 2 làm khuôn: Số lần gen phiên mã: 1800 : 360 = 5 (nhận)
Số nu của phân tử mARN
rA = T2 = 720 nu
rU = A2 = 360 nu
rG = X2 = 240 nu
rX = G2 = 180 nu
b.
Gen B đột biến liên quan đến 1 cặp nu có thể là mất, thêm, thay thế 1 cặp nu -> rất nhiều trường hợp
-> Em xem lại có viết thiếu dữ kiện đề bài không nhé.
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nucleotiti từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240
B. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240
C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360
D. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480
Đáp án A
Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)
Am = T2 = 420
Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360
Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
Cần 99 lượt tARN → có 99 bộ ba mã hoá aa → số bộ ba trên mARN = 99+1 =100 → NmARN=300 →NADN =600
Các bộ ba đối mã có A=57; G=X=U=80 → Trên mARN có: mA=tU +2 =82; mG=mX=80; mU = tA + 1= 58
→ trên gen: A=U+A = 140; G=G+X=160
Xét các phát biểu
I sai
II sai, tỷ lệ A/G = 7/8
III đúng
IV đúng