Bài 7/ Hòa tan 10g NaOH vào nước khuấy cho NaOH tan hết,thu đc 0,25(l) dd.Tính Cm của dd thu đc.
Hòa tan hoàn toàn 13,8g Na vào nước lấy dư thu đc dung dịch bão hòa NaOH và khí hidro
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc.
c. Giả sử ban đầu dùng 286,8 g nước để hòa tan. Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH
\(n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,6 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,m_{\text{dd}}=13,8+286,8-\left(0,3.2\right)=300\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{0,6.40}{300}.100\%=8\%\)
\(n_{Na}\) = \(\dfrac{13,8}{23}\) = 0,6 mol
Theo PTHH:
a) \(2Na+2H_2O\underrightarrow{t^o}2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 (mol)
0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,3 (mol)
b) \(V_{H_2}\) = 0,3.22,4 = 6,72l
c) \(m_{dd}\) = 13,8 + 286,8 - 0,3.2 = 300g
\(C\%\) = \(\dfrac{0,6.40}{300}\).100% = 8%
Lớp 9 Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M. Xác định muối thu đc và khối lượng của chúng Dẫn 13,44(l) khí SO2 vào 500ml dd NaOH 2M a, xác định muối thu đc và khối lượng của chúng b, tính CM của chất tan trong dd thu đc sau pư
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
1------->0,5------>0,5
Na2SO3 + SO2 + H2O --> 2NaHSO3
0,1<-----0,1--------------->0,2
=> Thu được muối Na2SO3, NaHSO3
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\\n_{NaHSO_3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 6,2g Na2O vào cn dưa,thu đc V lít dd NaOH 1M.
a.viết PTHH
b.Tính V
c.Cần dùng bao ml dd H2SO4 0,25M để trung hòa hết lượng NAOH trên?
Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 14 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), sau pư thu đc chất rắn X. Hòa tan toàn bộ chất rắn X vào nước, khuấy đều, X tan hết và thu đc dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu đc m(g) muối. Giá trị của m
A. 53,3 gam.
B. 35,5 gam.
C. 35,3 gam.
D. 32,5 gam.
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,25}{2}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dd HCL 2M thu đc dd X. Cho dd X tác dụng vs 320ml dd NaOH 1M thu đc 4,68g kết tủa. tìm giá trị m
2Al + 6hcl -> 2AlCl3 + 3H2 nHcl =0.3mol AlCl3 + 3 Naoh -> Al(oh)3 + 3Nacl
0.3 0.1 0.1 0.1 m = 0.1*78 = 7.8g
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.a. Viết pthh và xác định A,B,C,Db. Tính ac. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng