Nếu hình thức sinh sản của lớp chim.
Trình bày các giai đoạn trong quá trình sinh sản của chim và thú. nêu điểm khác biệt giữa hình thức sinh sản của chim và thú
Chim: Thụ tinh trong
Đẻ trứng trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
Thú:Thụ tinh trong, đẻ con
Thai phát triển trong tử cung mẹ
câu 3: điểm tiến hóa trong hình thức sinh sản của Lớp chim , Lớp thú
Lớp chim:
Con đực chỉ có cơ quan giao cấu rỗng tạm thời vì không có cơ quan giao cấu.
Vì phần tuyến có nhiều tuyến nhờn và những tuyến sinh lòng trắng nên ở chim đã xuất hiện lòng trắng bao quanh lòng đỏ . Tử cung có tế bào ngày tiết ra chất chủ yếu làm nở lòng trắng và tiết ra vỏ đá vôi , eo ống dẫn trứng lại có tế bào tuyến tiết ra màn vỏ trứng nên vỏ đá vôi của trứng rất dày giúp bảo vệ tránh sự xâm nhập của vi khuẩn và các tác động khác.
Ngoài sự xuất hiện của lòng trắng giúp cung cấp nước cho phôi và là nguồn năng lượng dự trữ, lòng đỏ là chất dự trữ góp phần hình thành mô của phôi nên trứng của chim có hiệu suất cao hơn củac BS.
Biết làm tổ để đẻ trứng, biết ấp trứng và nuôi con cho đến khi con non lớn và có khả năng tự đi kiếm ăn.
Lớp thú:
Đã có hiện tượng thai sinh ( ví dụ mang thai ở người ) vì phôi bám vào thành tử cung của mẹ , vì vậy màn đệm tiếp xúc với màn tử cung tạo thành nhau thai , nhau thai phát triển trong cơ thể mẹ , lấy thức ăn trực tiếp từ cơ thể mẹ nhờ vào dây rốn ( như ở người).Con sinh ra đã được nuôi bằng sữa mẹ.
Bạn tham khảo thử bài mình nha! Chúc bạn học tốt!
Hình thức sinh sản của chim bồ câu là gì??
Tham khảo:
Chim sinh trưởng khỏe, khá mắn đẻ, mỗi năm đẻ 5-6 lứa và trung bình mỗi năm đẻ 6-7 lứa, khối lượng trứng từ 16-18gam/quả, đẻ từ 5-6 lứa/năm, sản lượng trứng đạt 10-12 quả/mái/năm. trong chăn nuôi chim bồ câu thường đẻ 8 lứa/1 năm, mỗi lứa được 2 trứng.
hình thức sinh sản hữu tính, có sự kết hợp của giống đực và giống cái.
Tham khảo:
Chim sinh trưởng khỏe, khá mắn đẻ, mỗi năm đẻ 5-6 lứa và trung bình mỗi năm đẻ 6-7 lứa, khối lượng trứng từ 16-18gam/quả, đẻ từ 5-6 lứa/năm, sản lượng trứng đạt 10-12 quả/mái/năm. trong chăn nuôi chim bồ câu thường đẻ 8 lứa/1 năm, mỗi lứa được 2 trứng.
Phân biệt hình thức sinh sản của chim bò câu và thỏ
* Chim: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ tinh trong. Mỗi lứa đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc. Sau đó chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố,mẹ mớm nuôi bằng sữa điều (tiết từ diều của chim bố, mẹ)
* Thỏ:
- Con đực: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh, bộ phận giao phối.
- Con cái: hai buồng trứng, hai ống dẫn trứng, sừng tử cung.
- Trong ống dẫn trứng, trứng thụ tinh phát triển thành phôi và một bộ phận là nhau thai, gắn liền với tử cung của thỏ mẹ. Nhau thai có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi qua dây rốn và cũng qua dây rốn và nhau thai, chất bài tiết từ phôi được chuyển sang cơ thể mẹ. Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh. Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày. Trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ờ ngực và xung quanh vú đê lót ổ. Thỏ con mới đẻ chưa có lông, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.
# Chúc em học tốt #
2. Đời sống a/ Nơi sống b/Tập tính c/ Là ĐV biến nhiệt ? d/Hình thức sinh sản ? ( Vô tính –Hữu tính ) + thụ tinh ? ( trong hay ngoài ?) + Đẻ trứng hay đẻ con? + Có chăm sóc con ? của lớp bò sát, lớp chim và lớp thú. mình mong mọi người trả lời giúp mình vào trưa nay ạ, mình cảm ơn
thế nào là sinh sản huuwx tính ? nêu ưu điểm của hình thức thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài ; hình thức sinh sản đẻ con với hình thức sinh sản đẻ trứng ?
thế nào là biệ pháp đấu tranh sinh học ; ưu điểm và hạn chế đấu tranh sinh học ?
trình bày đặc điểm chung của lớp chim ? cho ví dụ về vai trò của lớp chim ?
nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ
nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú
- Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển cá thể mới. - Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền.
- Thụ tinh ngoài là sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể
+Ưu điểm: đa số đv ở nc thường đẻ trứng và xuất tinh vào nước các giao tử sẽ gặp nhau 1 cách ngẫu nhiên, đó là phương thức nguyên thủy nhất.
- Thụ tinh trong là sự thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể
+Ưu điểm các động vật trên cạn có các cơ quan sinh dục phục để vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực sang cái, sự thụ tinh sẽ được xảy ra trong cơ thể con cái, điều này giúp cho quá trình mang thai trong cơ thể mẹ được an toàn hơn.
-Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), sây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
-Ưu điểm
+ Tiêu diệt snh vật gây hại
+ Không gây ô nhiễm môi trường, an toàn cho con người
-Hạn chế
+ Nhiều loài thiên địch được di nhập không quen khí hậu địa phương nên phát triển kém
+ Thiên địch không tiêu diệt triệt để được sinh vật gây hại
+ Sự tiêu diệt loài sinh vật gậy hại này lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển
+ Có thiên địch vừa có lợi, vừa có hại
- Đặc điểm chung: mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Vai trò :
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm vật trang trí, làm cảnh...
+ Huấn luyện săn mồi phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | ->Giứ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe |
-> Đào hang ->Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to |
->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động + có lông mi |
->Bảo vệ mắt |
Lớp thú:
+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
Có gì sai thông cảm nha!
hãy nêu hình thức di chuyển, tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim cánh cụt
Tham khảo :
* Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:
- Di chuyển bằng cách bay: có kiểu bay đập cánh (sẻ, bồ câu, cú, quạ) và bay lượn (hải âu, diều hâu, cắt,…)
- Di chuyển bằng cách đi, chạy: đà điểu, nhóm gia cầm, chim cút, quốc,…
- Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.
Nhìn chung, các cách di chuyển của chim có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và các loài trong lớp chim sử dụng linh hoạt các kiểu di chuyển trên ở những điều kiện nhất định.
* Tập tính kiếm ăn của chim khá đa dạng:
- Thời điểm hoạt động: loài kiếm ăn ban đêm (cú mèo, cú lợn, vạc,…), loài kiếm ăn ban ngày (phần lớn các loài chim kiếm ăn vào sáng sớm).
- Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp, nhóm ăn mồi sống, nhóm ăn xác chết, nhóm ăn hạt, nhóm ăn mật hoa, nhóm ăn quả…
* Tập tính sinh sản của các loài chim khác nhau ở mỗi loài:
- Tập tính giao hoan: khoe mẽ, đánh nhau tranh giành bạn tình, làm tổ đợi con cái, tập tính đa thê…
- Tập tính làm tổ, đẻ trứng: làm tổ dưới đất, làm tổ trên cây, đi đẻ nhờ ở tổ loài khác,…
- Tập tính ấp trứng và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con non hoặc chỉ có con mái ấp trứng hoặc để loài khác “nuôi hộ” con non.
Tham khảo:
Chim cánh cụt có thể đi lạch bạch bằng hai chân hoặc trượt bằng bụng của chúng dọc theo lớp tuyết, một chuyển động gọi là "trượt băng", điều này cho phép chúng tiết kiệm năng lượng trong khi vẫn có thể chuyển động tương đối nhanh.
lặn sâu xuống biển và ăn các loại nhuyễn thể, cá, mực
Sinh sản. Một số loài chim cánh cụt có thể giao phối cả đời, trong khi các loài khác chỉ giao phối một mùa. Nói chung, chúng tạo ra một bầy con nhỏ và cả chim bố lẫn chim mẹ cùng chăm sóc con non. Ở một số loài con cái đẻ ít trứng (10-20: 10 trứng), ấp 65 ngày.
Tập tính ấp trứng và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con non hoặc chỉ có con mái ấp trứng hoặc để loài khác “nuôi hộ” con non,…Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.- Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp
Sự khác biệt đặc điểm sinh sản của lớp bò sát ,lớp thú ,lớp chim
tham khảo
Sinh sản | |
Bò sát | - Có cơ quan giao phối thụ tinh trong và đẻ trứng. - Trứng có vỏ dai có lớp đá vôi bao bọc và giàu loãn hoàn. |
Lớp chim | - Không có cơ quan giao phối chính thức. - Trứng được thụ tinh trong và có hiện tượng ấp trứng. |
Lớp thú | - Có cơ quan giao phối chính thức và tiến hóa nhất, thụ tinh trong. - Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ (trừ bộ thú huyệt đẻ ttrứng) |
tham khảo
Sinh sản | |
Bò sát | - Có cơ quan giao phối thụ tinh trong và đẻ trứng. - Trứng có vỏ dai có lớp đá vôi bao bọc và giàu loãn hoàn. |
Lớp chim | - Không có cơ quan giao phối chính thức. - Trứng được thụ tinh trong và có hiện tượng ấp trứng. |
Lớp thú | - Có cơ quan giao phối chính thức và tiến hóa nhất, thụ tinh trong. - Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ (trừ bộ thú huyệt đẻ ttrứng |
Tham khảo nhé :>
Sinh sản | |
Bò sát | - Có cơ quan giao phối thụ tinh trong và đẻ trứng. - Trứng có vỏ dai có lớp đá vôi bao bọc và giàu loãn hoàn. |
Lớp chim | - Không có cơ quan giao phối chính thức. - Trứng được thụ tinh trong và có hiện tượng ấp trứng. |
Lớp thú | - Có cơ quan giao phối chính thức và tiến hóa nhất, thụ tinh trong. - Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ (trừ bộ thú huyệt đẻ ttrứng) |
nêu sự tiến hóa dần về hình thức sinh sản hữu tính của cá, ếch, bò sát, chim và thú
Sự tiến hóa về sinh sản:
Tên loài | Thụ tinh | Sinh sản | Phát triển phôi | Tập tính bảo vệ trứng | Tập tính nuôi con |
Cá | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Ếch | Thụ tinh ngoài | Đẻ trứng | Biến thái | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Bò sát | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Không | Con non tự đi kiếm mồi |
Chim | Thụ tinh trong | Đẻ trứng | Trực tiếp (không nhau thai) | Làm tổ, ấp trứng | Bằng sữa diều, mớm mồi |
Thú | Thụ tinh trong | Đẻ con | Trực tiếp (có nhau thai) | Đào hang, lót ổ | Bằng sữa mẹ |