Tính số gam kaliclorat cần đẻ điều chế được 3,2 gam kí oxi
Tính số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được lượng oxi phản ứng hết với 6,4 gam lưu huỳnh
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{O_2} = n_S = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{15}(mol)$
$m_{KClO_3} = \dfrac{2}{15}.122,5 = 16,33(gam)$
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}\cdot122,5\approx16,33\left(g\right)\)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
b. Tính số gam Kaliclorat cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
a, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ----to----> Fe3O4
Mol: 0,09 0,06 0,03
\(m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,06.32=1,92\left(g\right)\)
b,
PTHH: 2KClO3 ----to---> 2KCl + 3O2
Mol: 0,02 0,06
\(m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45\left(g\right)\)
trong phòng thí nghiệm, ngta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam sắt và thể khí õi cần dùng (đktc) để điều chế đc 69,6 gam oxit sắt từ
b)Tính số gam kaliclorat cần dùng để có lượng oxi dùng cho PƯ trên
giúp mik vs mik đag cần gấp lắm
a)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{69,6}{232}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ : 3mol 2mol 1mol
số mol : 0,9 0,6 0,3
\(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ : 2mol 2mol 3mol
số mol : 0,4 0,4 0,6
\(m_{KClO_3}=122,5.0,4=49\left(g\right)\)
từ 61,25 g kaliclorat sẽ điều chế được bao nhiêu gam khí oxi? nếu sử dụng chất kali pemanganat để điều chế lượng oxi như trên cần một lượng kali pemanganat là bao nhiêu gam?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{61,25}{122,5}=0,5\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,5=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=32.0,75=24\left(g\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,75=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.1,5=237\left(g\right)\)
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).
b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).
Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).
Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).
\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
Tính số mol, số gam của khí oxi cần để điều chế được khi đun nóng 122,5g kaliclorat (kClO3)
ta có nKClO3=\(\dfrac{122,5}{122,5}=1\) (mol)
Phương trình hóa học :
2KClO3---->2KCl+3O2 (điều kiện nhiệt độ )
n 1 1 1,5 (mol)
Vậy nO2=1,5(mol)
mO2=1,5.32=48(g)
Chúc bạn học tốt !
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}:n_{O_2}=2:3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{KClO_3}.\dfrac{3}{2}=1.\dfrac{3}{2}=\dfrac{3}{2}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\dfrac{3}{2}.32=48\left(g\right)\)
PTHH :\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Ta có : \(n_{KClO_3}\)= 122,5 : ( 39+ 35,5 + 16 \(\times\)3) = 1 mol
Theo PTHH, cứ 2 mol KClO\(_3\) pư thì sinh ra 3 mol O\(_2\)
Suy ra cứ 1 mol KClO\(_3\) pư thì sinh ra 1.5 mol O\(_2\)
n\(_{O_2}\)= 1.5 mol
m\(_{O_2}\)= 1.5 \(\times\)( 16 .2 ) = 48g
Trong PTN điều chế oxi người ta đun nóng Kaliclorat (xúc tác MnO2) hoặc kalipemanganat
a) Viết các PTHH
b) Muốn điều chế 6,72 lit khí oxi (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat? Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c) Muốn điều chế 4,48 lít khí oxi (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kalipemanganat?
TICK CHO MIK NHOA!!!
-Trong phòng thí nghiệm, để điều chế được 3,36 l khí oxi (ở đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat?
-Cần bao nhiêu gam kẽm để tác dụng hết với lượng oxi điều chế ở trên?
-Trong phòng thí nghiệm, để điều chế được 3,36 l khí oxi (ở đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat?
-Cần bao nhiêu gam kẽm để tác dụng hết với lượng oxi điều chế ở trên?
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
nO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mKClO3=0,1.122,5=12,25g
2Zn+O2-to->2ZnO
0,3--0,15
=>mZn=0,3.65=19,5g
-Trong phòng thí nghiệm, để điều chế được 3,36 l khí oxi (ở đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat?
-Cần bao nhiêu gam kẽm để tác dụng hết với lượng oxi điều chế ở trên? 2KClO3-to->2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
nO2=3,36\22,4=0,15 mol
=>mKClO3=0,1.122,5=12,25g
2Zn+O2-to->2ZnO
0,3--0,15
=>mZn=0,3.65=19,5g