hãy đặt cau với từ LẪM LIỆT
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,hãy cho biết chúng là ừ đơn hay từ phức
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán;hãy cho biết chúng được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiêng nước nào?
Bài làm
- Các từ trên là từ mượn. Là từ Hán Việt.
# Chúc bạn học tốt #
1:đặt câu với các từ sau -chứng giám -Tổ tiên -Tế -Sơn Hào hải vị -Nem công chả phượng -Quần thần -Tượng trời tượng đất -Mĩ vị -Thụ Thai -Sứ Giả -Kinh ngạc -Hoảng hốt -Lẫm liệt -Phi -Khán giả -Thính giả -Đọc giả -Nao núng -sính lễ
Em hãy giải thích những từ sau:
Tiên vương
Lẫm liệt
Tráng sĩ
Trượng
Hoảng hốt
Tiên vương nghĩa là tiên đế
Lẫm liệt nghĩa là vẻ hiên ngang, oai phong
Tráng sĩ nghĩa là người có sức lực cường tráng
Trượng nghĩa là gậy dài bằng mười thước Trung Quốc cổ (3,33 m)
Hoảng hốt nghĩa là sợ hãi một cách vô lý bất cứ sự vật j
KO CHẮC LÀ ĐÚNG LẮM NHA THEO MIK HIỂU THÌ LÀ VẬY
Tiên vương là tổ tiên của các vị vua hùng
Lẫm liệt là oai nghiêm hùng dũng
Tráng sĩ là một nam nhân khỏe mạnh
Trường là đơn vị đo của người xưa
Hoảng hốt là trạng thái lo lắng sợ hãi trước sự việc xảy ra
Nghĩa của từ tập quán,lẫm liệt là gì ?
Tập quán là:Tập quán là thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội, trong sản xuất và sinh hoạt thường ngày, được cộng đồng nơi có tập quán đó thừa nhận và làm theo như một quy ước chung của cộng đồng.
Lẫm liệt là:có dáng hiên ngang, vẻ oai nghiêm đáng kính phục
Điều đó không quan trọng,quan trọng là
Hôm nay Tôi ra tiệm internet làm vài ván LOL...bên cạnh có thằng nhóc đang nghe điện thoại...
Nó nói" Da!!̣ Dạ!! Con đang ở trường học mà mẹ"
Vì lo lắng cho tương lai của mầm non Tổ Quốc..tôi liền cố ý hô lớn..quản lí.."nạp thêm tiền vào tài khoản XXX"..nói xong tôi ngồi cười hả hê...chắc kiểu chi về mẹ nó cũng bem cho mà lên bờ xuống ruộng
Vừa lúc đó người.iu tôi goị hỏi đang ở đâu đó..tôi trả lời đang ở tiệm net gần về rồi..!
Đến lượt thằng nhỏ này quát thật to..
Lễ tân, khách 201 trả phòng. Bao cao su dùng hết 4 cái. @?!?
Nguồn:copy của a j đó troq page của Nàng
Tập quán : thói quen hình thành từ lâu và đã trở thành nếp trong đời sống xã hội của một cộng đồng dân cư, được mọi người công nhận và làm theo.
Lẫm liệt : có dáng hiên ngang, vẻ oai nghiêm đáng kính phục
Em hãy tìm và ghi lại một từ ghép, một từ láy có trong câu “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt?
MÌNH CẦN GẤP
nghĩa của từ : náo núng , lẫm liệt
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Bài 1:Đặt câu với các từ sau: " phôn; gọi điện ; chết ; từ trần"
Bài 2:
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,hãy cho biết chúng là từ đơn hay từ phức
Bài 1:Đặt câu với các từ sau: " phôn; gọi điện ; chết ; từ trần"
- gọi: tôi đã gọi cho cậu ấy rồi nhé !
- Chết: Con voi đã chết
- Từ trần: Chủ tịch nước Trần Đại Quang đã từ trần vào tháng 9/2018
Bài 2:
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,hãy cho biết chúng là từ đơn hay từ phức
=> Từ phức
Tập quán: thói quen của một cộng đồng ( địa phương và v..v.) được hình thành từ lâu trong đời sống đc mọi người làm theo
Lẫm liệt: hùng dũng oai liệt
Nao núng: lung lay không vững lòng tin của mình
Hãy cho biết
1 Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận
2 Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
3 Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây
1 . Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
2 . Bộ phận nghĩa của từ trong chú thích nêu lên nghĩa của từ .
3 . Mô hình đâu ?????
P/s : Không nhận gạch đá !!
Chưa viết hét mô hình đó là
HÌNH THỨC
NỘI DUNG