hãy xác định chất tan dung môi trg các thí nghiệm mô tả sau
a)hòa tan đường vào nước thu đc nước đường
cho muối NaCl vào nước và khuấy đều thu đc dung dịch muối NaCl
nêu hiện tượng xảy ra và xác định chất tan, dung môi,dung dịch(nếu có ) trong các thí nghiệm sau
1) cho 1 thìa đường vào cốc nuóc và khuâý đều
2)cho một mẩu đá vôi vào nước và khuấy đều
3)cho thêm một ít tinh thể muối ăn (NaC1)vào dịch muối ăn bão hoà , khuấy đều sau đó tiếp tục đun nóng
4)Làm lạnh dung dịch NaC1 bão hoà
5) cho một mẩu na vào cốc chứa nước có hoà lẫn dd phenolphtalein
6)cho 10 ml cồn ( rượu etylic ) vào cốc thuỷ tinh đựng nước
7)cho một ít thuốc tím ( KMnO4) vào cốc nước và khuấy đều
8)cho một thìa mắm vào bát chứa 1 ít nước
các bạn giải giúp mình với, mình đang cần gấp
Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 14 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), sau pư thu đc chất rắn X. Hòa tan toàn bộ chất rắn X vào nước, khuấy đều, X tan hết và thu đc dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu đc m(g) muối. Giá trị của m
A. 53,3 gam.
B. 35,5 gam.
C. 35,3 gam.
D. 32,5 gam.
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,25}{2}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Lấy 0,15 (mol) HCl cho vào dung dịch chứa 4 (g) NaOH, sau PƯ thu đc sản phẩm muối NaCl và Nước. Xác định chất dư sau PƯ và khối lượng muối tạo thành.
$PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)$
Tỉ lệ: $n_{NaOH}<n_{HCl}\Rightarrow HCl$ dư
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{muối}=m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85(g)$
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
NaI ----> NaCl
sự thay đổi khối lượng là do Iot bị thay bởi Cl
=> nNaI = (104,25 - 58,5)/( 127 - 35,5) = 0,5 mol => mNaI = 75g => mNaCl = 104,25 - 75 = 29,25g
a. Tính khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 15 gam NaCl vào 65 gam nước?
b. Ở nhiệt độ 18°C, khi hòa tan hết 53 gam Na₂CO₃ vào 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của muối Na₂CO₃ ở nhiệt độ trên.
a) mdd =15+65=80g
b)
⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
a. mdd = 15+65 = 80 (g)
b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
hòa tan 20g muối vào nước thu đc dung dịch có nồng độ 10% . xác định khối lượng nước cần cho sự pha chế
Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{20+m_{H_2O}}.100=10\%\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy: Cần 180 (g) nước để pha chế.
Khối lượng nước cần cho sự pha chế là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{m_{dd}}\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{C\%}=\dfrac{20\cdot100\%}{10\%}=200\left(g\right)\)
Bổ xung:
Khối lượng nước cần cho sự pha chế:
\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_m=200-20=180\left(g\right)\)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm được mô tả sau:
a/ Hòa tan FeCl2 vào nước rồi thêm H2SO4 loãng dư, sau đó thêm dung dịch KMnO4 dư thấy có khí màu vàng lục thoát ra và dung dịch thu được có chứa muối mangan (II).
b/ Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch A và khí B mùi hắc. Sục khí B vào dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.