Tìm 1 số biết rằng số đó chia cho 19 thì dư 7 mà chia cho 69 thì dư 2 (số đó lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200)
1. một số tự nhiên biết khi chia cho 4 ; 5 ; 6 đều dư 1 .Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400
2. Một số tự nhiên a khi chia cho 4 thì dư 3 ; chia cho 5 thì dư 4 ; chia cho thì dư 5 . Tìm số tự nhiên a biết rằng 200 nhỏ hơn hoặc bằng a và a nhỏ hơn hoặc bằng 400
1. Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\left(a\in N\right)\)và \(a-1\)là \(BC\)của 4 ; 5 ; 6 và \(a⋮7\).Ta có:
\(BCNN\left(4;5;6\right)=60.\)
\(BC\left(4;5;6\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;....\right\}\)
\(\Rightarrow a-1\in\left\{0;60;120;180;240;300;360;420\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{1;61;121;181;241;301;361;....\right\}\)
Vì \(\Rightarrow301⋮7\Rightarrow\)số tự nhiên cần tìm là : 301
2. Ta thấy \(a+1\)là BC của (4;5;6) và 201 < a + 1 < 401
=> BCNN (4,5,6) = 60 .
BC (4,5,6) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240 ; 300 ; 360 ....}
=> a + 1 = 240 ; a + 1 = 300 hoặc a + 1 = 360 => a = {239 ; 299 ; 359}
Vậy ....
Tìm 1 số nếu biết rằng thêm vào số đó 9 đơn vị rồi đem tổng chia cho 7 thì số dư là 2.Nếu thêm vào số đó 31 đơn vị rồi đem tổng đó chia cho 9 thì số dư là 5.Biết rằng số đó lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
1. Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 400 mà khi chia số đó cho 2,3,4,5 và 6 đều dư 1 nhưng khi chia cho 7 thì không còn dư.
2. Tìm một số tự nhiên nhỏ hơn 200, biết rằng số đó không chia hết cho 2, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1 và chia hết cho 7.
Viết cách giải ra giúp mình nha!
Bài 1: Gọi số cần tìm là a. \(\left(a\in N,a< 400\right)\)
Khi đó ta có a - 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5 và 6.
Nói cách khác a - 1 chia hết BCNN(2,3,4,5,6) = 60
Vậy a có dạng 60k + 1.
Do a < 400 nên \(60k+1< 400\Rightarrow k\le6\)
Do a chia hết 7 nên ta suy ra a = 301
Bài 2.
Do số cần tìm không chia hết cho 2 và chia 5 thiếu 1 nên phải có tận cùng là 9.
Số đó lại chia hết cho 7 nên ta tìm được các số là :
7.7 = 49 (Thỏa mãn)
7.17 = 119 (Chia 3 dư 2 - Loại)
7.27 = 189 (Chia hết cho 3 - Loại)
7.37 = 259 ( > 200 - Loại)
Vậy số cần tìm là 49.
a chia cho 4, 5, 6 dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n => a = 60n+1 với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65
mặt khác a chia hết cho 7 => a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1
có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6
mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5
mà n chỉ lấy từ 1 đến 6 => n = 5
a = 60.5 + 1 = 301
tìm 1 số biết rằng nếu thêm vào số đó 9 đơn vị rồi đem tổng chia cho 7 thì số dư là 2 .Nếu thêm vào số đó 32 đơn vị rồi đem tổng đó chia cho 9 thì số dư là 5 biết rằng số đó lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
GIÚP MÌNH VỚI
Trong một cuộc thi, ban giám khảo chấm cho các bạn học sinh một số điểm, biết rằng số điểm chia cho 19 thi dư 7 chia cho 69 thì thừa 2 điểm. Tìm số điểm mà ban giám khảo chấm cho các bạn học sinh, biết rằng số điểm bé hơn 200 và lớn hơn 100.
Giải chi tiết vào nhé mình sẽ tích cho.
Câu1:cho A=x036y tìm x và y đẻ A : 2,5 và 9 đều dư 1
Câu 2:tìm số có 3 chữ số,biết rằng số đó :5 dư 3,chia 2 dư 1,chia 3 thì vừa hết biết chữ số hàng trăm của nó là 8
Câu 3:tìm số lớn hơn 80,nhỏ hơn 100,biết rằng số đó cộng với 8 rồi :3 thì dư 2.nếu số đó cộng với 17 rồi :5 thì dư 2
Câu 4: tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 3,4,5 thì đều dư 1 và số đó ⋮7
Câu 5: tìm tất cả các số có 2 chữ số :2 dư 1,:3 dư 2,:5 dư 4
Câu 6 tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 ,sao cho số đó :2,,3,4,5,7 đều dư 1
Câu 7 tìm số thỏa mãn điều kiện sau :
- số có 4 chữ số - là số nhỏ nhất
- cùng ⋮2 và 5 - tổng các chữ số bằng 18
Câu 8 cho các số tự nhiên từ 1-100 hỏi có bao nhiêu số
a,chia hết cho 2 b, không chia hết cho 2
c,chia hết cho 5 d,không chia hết cho 5
e,chia hết cho 3 g,không chia hết cho 3
h,chia hết cho 9 i,không chia hết cho
Câu 8:
Từ 1 - 100 có:
\(\left(100-1\right):1+1=100\) (số)
Trong khoảng từ 1 - 100 ta có:
a) Số lượng số chia hết cho 2 là:
\(\left(100-2\right):2+1=50\) (số)
b) Số lượng số không chia hết cho 2 là:
\(100-50=50\) (số)
c) Số lượng số chia hết cho 5 là:
\(\left(100-5\right):5+1=20\) (số)
d) Số lượng số không chia hết cho 5 là:
\(100-20=80\) (số)
e) Số lượng số chia hết cho 3 là:
\(\left(99-3\right):3+1=33\) (số)
g) Số lượng số không chia hết cho 3 là:
\(100-33=67\) (số)
h) Số lượng số chia hết cho 9 là:
\(\left(99-9\right):9+1=11\) (số)
i) Số lượng số không chia hết cho 9 là:
\(100-11=89\) (số)
Câu 1: Ta có số: \(A=\overline{x036y}\)
A chia 2 dư 1 nên: \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\) (1)
A chia 5 dư 1 nên: \(y\in\left\{1;6\right\}\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ y = 1
\(\Rightarrow A=\overline{x0361}\)
Mà A chia 9 dư 1 \(\Rightarrow x+0+3+6+1=18+1\)
\(\Rightarrow x+10=19\)
\(\Rightarrow x=9\)
Vậy: \(A=90361\)
Câu 3:
Gọi số cần tìm là x
Vì x cộng 8 rồi chia 3 thì dư 2 nên x+8-3 thuộc B(3)
=>x+5 thuộc B(3)
=>\(x+5\in\left\{...;81;84;87;90;93;96;99;102;...\right\}\)
=>\(x\in\left\{...;76;79;82;85;88;91;94;97;...\right\}\)
mà 80<x<100
nên \(x\in\left\{82;85;88;91;94;97\right\}\left(1\right)\)
Vì x cộng 17 rồi chia 5 thì dư 2 nên x+17-2 thuộc B(5)
=>x+15 thuộc B(5)
=>\(x+15\in\left\{...;80;85;90;95;100;105;110;115;120;...\right\}\)
=>\(x\in\left\{...;65;70;75;80;85;90;95;100;105;...\right\}\)
mà 80<x<100
nên \(x\in\left\{85;90;95;100\right\}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra x=85
Tìm tất cả các số biết rằng nếu số đó thêm 7 đơn vị
thì chia cho 9 dư 2, thêm 15 đơn vị thì chia 10 dư 1.
Biết số đó lớn hơn 100 và bé hơn 1000.
Gọi số cần tìm là a
Theo đề, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+7-2\in B\left(9\right)\\a+15-1\in B\left(10\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+5\in B\left(9\right)\\a+14\in B\left(10\right)\end{matrix}\right.\)
mà 100<a<1000
nên \(a\in\left\{\text{166;256;346;436;526;616;706;796;886;976}\right\}\)
Tìm 1 số lớn hơn 80 và nhỏ hon 100.Biết rằng lấy số đó cộng với 8 rồi chia cho 3 thì dư 2.Nếu lấy số đó cộng với 17 rồi chia cho 5 thì cũng dư 2.
Tìm một số lớn hơn 80, nhỏ hơn 100, biết rằng lấy số đó cộng với 8 rồi chia cho 3 thì dư 2, nếu lấy số đó cộng với 17 rồi chia cho 5 thì cũng dư 2.