Cho 4,6g một ancol no đơn chức mạch hở tác dụng hoàn toàn với 2,3g Natri ( vừa đủ ). Xác định CTPT , gọi tên ancol .
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl axetat
C. etyl fomat.
D. etyl propionat.
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. metyl propionat
C. etyl axetat
D. etyl propionat
Đáp án C
nancol = nKOH = neste = 0,1 mol
=> Mancol = 46g (C2H5OH)
Meste = 88g => Este là CH3COOC2H5 (etyl axetat )
Cho 4,6g ancol no đơn chức mạch hở tác dụng hết với Na thu 1,12 lít khí H2 Tìm tên Ancol
CT: CnH2n+1OH
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2+1ONa + 1/2H2
0.1........................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH ( etanol)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
cho 6 gam một ancol đơn chức bậc 2 tác dụng hết với 4,6 g natri sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,5 gam chất rắn . xác định tên gọi của ancol
\(m_{H_2} = 6 + 4,6 -10,5 = 0,1(gam)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(mol)\\ \)
Gọi CTHH của ancol là ROH
\(2R OH+ 2Na \to 2RONa + H_2\\ n_{ROH} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{ancol}= R + 17 = \dfrac{6}{0,1} = 60\\ \Rightarrow R = 43(C_3H_7)\)
Vậy CTCT của ancol : \(CH_3-CH(OH)-CH_3\)(propan-2-ol)
Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. propyl axetat.
C. etyl fomat.
D. etyl fomat.
Chọn đáp án C
A. Etyl propionat: C2H5COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 46 = 3,25(g) ⇒ loại.
B. Propyl axetat: CH3COOC3H7 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 60 = 4,35 ⇒ loại.
C. Etyl fomat: HCOOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 74 × 46 = 4,6(g) ⇒ chọn.
D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 88 × 46 = 3,87(g) ⇒ loại.
Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. propyl axetat.
C. etyl fomat.
D. etyl fomat.
Chọn đáp án C
A. Etyl propionat: C2H5COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 46 = 3,25(g) ⇒ loại.
B. Propyl axetat: CH3COOC3H7 ⇒ mY = 7,4 ÷ 102 × 60 = 4,35 ⇒ loại.
C. Etyl fomat: HCOOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 74 × 46 = 4,6(g) ⇒ chọn.
D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 ⇒ mY = 7,4 ÷ 88 × 46 = 3,87(g) ⇒ loại.
Ps: "tinh tế" hơn ta thấy mY = 4,6(g). Lại có số mol chẵn thì chỉ có C2H5OH thỏa.
⇒ Y là C2H5OH ⇒ nX = nY = 0,1 mol ⇒ MX = 74 (C3H6O2) ⇒ X là HCOOC2H5.
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Đáp án : B
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
=> nNaOH = nRCOOR’ = nR’OH = 0,13 mol
=> MR’OH = 46g => C2H5OH
MRCOOR’ = 88g => CH3COOC2H5 (etyl axetat )