Vật AB cao 1,5m khoảng cách từ vật đến thâu kính là 250m và khoảng cách từ ảnh đến thâu kính 10m
a) thâu kính.đó là thấu kính gì
b) hỏi chiều cao của anh là bao nhiêu
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh phân kỳ, cách thấu kinh một khoảng d = 12cm, tiêu cu của thâu kính f= 20cm. Vẽ ảnh A'B' của vật AB. Ta thu được ảnh có đặc điểm gì. Ảnh cách thấu kính một khoảng d' bằng bao nhiêu? (ve hình theo đúng ti lệ)
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đén thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{12}\)
\(\Rightarrow d'=7,5cm\)
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
a)Thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' là ảnh thật.
Ảnh A'B' ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=90cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{15}{h'}=\dfrac{45}{90}\)
\(\Rightarrow h'=A'B'=30cm\)
Vật AB cao 3cm đặt cách thấu kính hội tụ 1 khoảng 8cm với trục chính A nằm trên trục chính tiêu cự của thấu kính là 12cm tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do OI = A'B' ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{8}{OA'}=\dfrac{12}{OA'+12}\)
\(\Leftrightarrow OA'=24\left(cm\right)\)
Thay \(OA'=24\) vào (1) \(\Leftrightarrow\dfrac{8}{24}=\dfrac{3}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=9\left(cm\right)\)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24 cm
chiều cao của ảnh là 9 cm
Giúp mình với Một vật sáng AB cao 2cm, đặt cách thấu kính hội tụ một khoảng 30cm, biết tiêu cự của thấu kính là 10cm. A)Dụng ảnh của vật AB qua thấu kính dùng tỉ lệ và nêu tinh chất của ảnh B) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kinh và chiều cao của ảnh
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm vật AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 15 cm ảnh A'B' cao 8 cm a) vẽ ảnh A'B' b) tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c) tính chiều cao của vật d) thấu kính cố định, di chuyển vật AB ra xa thấu kính thì tính chất của ảnh thay đổi như thế nào?
đặt một vật sáng ab có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 16cm thấu kính có tiêu cự là 12cm a, dựng ảnh b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của vật A’B’
Tóm tắt:
AB = h = 1cm
OF = OF' = f = 15cm
OA = d = 30cm
a) OA' = d' = ?
A'B' = h' = ?
Giải:
\(\Delta ABF\sim\Delta OIF\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{30-15}{15}\Rightarrow A'B'=1cm\)
\(\Delta OAB\sim\Delta OA'B'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{30}{OA'}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow OA'=30cm\)
a) nêu cách nhận biết thấu kính phân kì trong và vẽ ảnh AB qua thấu kính phân kì trong trường hợp vật AB đặt tại tiêu điểm
b)cho biết tiêu cự của thấu kính là 10cm vật cao 5cm.tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1m đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng 4cm.Thấu kính tiêu cự 6cm a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính b) Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c) Nhận xét tính chất của ảnh
Cho thấu kính có tiêu cự 20cm ,vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao n=2cm a, vẽ ảnh của vật quá thấu kính b, vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
a. Bạn tự vẽ ( ảnh thật )
b.Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do OI = AB ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{60}{OA'}=\dfrac{20}{OA'-20}\)
\(\Leftrightarrow OA'=30\left(cm\right)\)
Thế \(OA'=30\) vào (1) \(\Leftrightarrow\dfrac{60}{30}=\dfrac{2}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=1\left(cm\right)\)