Một bình kín bằng kim loại chứa một lượng khí lí tưởng không đổi khi ở nhiệt độ 37°C thì áp suất trong bình là 1,35 ATM Khi áp suất khí trong bình là 1,25 ATM thì nhiệt độ khí trong bình là bao nhiêu °C
3. Một binh kín chứa khí lí tưởng ở áp suất 5 atm và nhiệt độ 37°C. Tính áp suất của khi khi nhiệt độ trong bình là 17"C..
Ta có: \(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{5}{37+273}=\dfrac{p_2}{17+273}\)
\(\Rightarrow p_2=4,68atm\)
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu ?
Xét lượng khí còn lại trong bình
Trạng thái 1: V 1 = V/2; T 1 = 27 + 273 = 300 K; p 1 = 40 atm.
Trạng thái 2: V 2 = V; T 2 = 12 + 273 = 285 K; p 2 = ? atm,
Nung nóng khí trong bình kín từ nhiệt độ 27 ° C và áp suất 2 atm. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình chứa. Khi nhiệt độ khí là 327 ° C , tính áp suất khí trong bình.
- Chỉ ra đây là quá trình đẳng tích
- Áp dụng định luật Sác – lơ:
Thay số được p 2 = 4atm.
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 nguyên tử khí Hêli ở nhiệt độ 0°C và áp suất l atm thì khối lượng khí Hêli trong bình và thể tích của bình là:
A. 2 g và 22,4 m3
B.4 g và 11,2 l
C. 2 g và 11,2 dm3
D. 4 g và22,4 dm3
một bình chứa khí ở 17 độ c và áp suất 0,6atm. khi làm nóng khí trong bình lên 37 độ c thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? coi sự nở nhiệt không đáng kể ?
Ta có: \(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Leftrightarrow\dfrac{0,6}{17+273}=\dfrac{p2}{37+273}\)
\(\Rightarrow p2\approx0,6\left(atm\right)\)
Xét một lượng khí O2 trong bình kín. Bạn đầu có nhiệt độ 25°C, áp suất 5 ATM. Phải đun bình kín trên đến nhiệt độ bảo nhiêu °C để áp suất chất khí là 8atm
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=5atm\\T_1=25^oC=298K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=8atm\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quấ trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{5}{298}=\dfrac{8}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=476,8K=203,8^oC\)
Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất 1,5. 10 5 Pa và nhiệt độ 20 ° C . Tính áp suất trong bình khi nhiệt độ trong bình tăng lên tới 40 ° C .
A. p 2 = 1 , 6 . 10 6 P a .
B. p 2 = 1 , 6 . 10 5 P a .
C. p 2 = 1 , 6 . 10 7 P a
D. p 2 = 1 , 6 . 10 4 P a .
Đáp án: B
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 = T 2 T 1 p 1 = 40 + 273 20 + 273 .1,5.10 5 = 1,6.10 5 (pa)
Một khối khí lí tưởng được đựng trong một bình kín có thể tích không đổi.khi nhiệt độ khí là 300k thì áp suất khí là 10⁵pa.để áp suất khí là 1,2.10⁵ pa thì nhiệt độ khí khi này là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\T_1=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1,2\cdot10^5Pa\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5}{300}=\dfrac{1,2\cdot10^5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=360K\)
Một lượng khí lí tưởng được giam trong một bình kín có thể tích không đổi. Biết rằng khi nhiệt đôi tăng thêm 100oC thì áp suất của khí tăng thêm 2000 Pa. Hỏi khi nhiệt độ tăng thêm 150oC thì áp suất của khí tăng thêm bao nhiêu
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\)
Thể tích ko đổi => V1 = V2
=> \(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_1+2000}{T_1+100}\Leftrightarrow p_1T_1+100p_1=p_1T_1+2000\)
=> p1 = 20T1
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_1+150}\Rightarrow p_1T_1+150p_1=p_2T_1\)
-> (p2 - p1)T1 = 150p1 = 150.20T1
=> p2 - p1 = 3000 Pa
Vậy áp suất của khí tăng thêm 3000Pa