Cho 18,4 gam C2H5OH tác dụng vừa đủ với kim loại Na ,sau phản ứng thu được V lít H2 .Xác định giá trị của V (C=12,H=1,O=16)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Zn
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}=m_{muối}-m_{hh}=8,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{8,52}{71}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e: \(2a+2b=0,24\)
Mà \(64a+65b=7,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,07mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,07\cdot22,4=1,568\left(l\right)\)
Cho m gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 đo ở đktc. Lượng khí H2 trên phản ứng vừa đủ với 16 gam sắt III oxit tạo ra kim loại và nước. Giá trị của m là:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---->0,3
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<--------------------0,3
=> m = 0,3.65 = 19,5 (g)
PTHH: \(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{X_2O_n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_{X_2O_n}=\dfrac{3,1}{\dfrac{0,05}{n}}=62n\)
Ta thấy với \(n=1\) \(\Rightarrow M_{X_2O}=62\) \(\Rightarrow M_X=23\)
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,60
Chọn D
- Cho 18,4 gam hỗn hợp Y tác dụng với Na kim loại (dư):
2R-OH + 2Na → 2RONa + H2
→ nO(X)=nOH(X)=2nH2
- Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Ta có:
mY = mC(trong CO2) + m H(H2O) + mO(OH) = nCO2.12 + nH2O.2 + 16nO
→ nO(X)= 0,5 mol
→ VH2(dktc)= ½nO(X).22,4= 5,6 (l)
Câu 9: Cho 5,28 gam anđehit axetic tác dụng vừa đủ với V lít H2(đktc) có Ni làm xúc tác. Tính V?
A: 2,688
B: 3,316
C: 1,344
D: 5,376
Câu 12: Cho m gam ancol etylic tác dụng với lượng dư kim loại Na. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. Tính m?
A: 9,2
B: 0,69
C: 6,9
D: 13,8
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl thu được m gam muối và V lít H2 (đktc)
a) Xác định giá trị của m, V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl?
nMg = 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 +H2
nMg = nMgCl2= nH2 = 0,1(mol)
=> mmuối = 9,5(g)
VH2 = 2,24(l)
b) CMHCl = 0,2/0,1=2(M)
Khi cho 2.3gam kim loại Na tác dụng voi nước thì V lít H2 (đktc) .Xác định thể tích H2 thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1(mol)\\ PTHH:2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(l)\)
Cho 5,7 gam chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 (đktc), 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X và giá trị của V.
- Đốt X thu CO2, H2O và N2
→ X chứa: C, H, N, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) = mX
Vậy: X chứa C, H và N.
Gọi CTPT của X là CxHyNt.
\(\Rightarrow x:y:t=0,3:0,7:0,1=3:7:1\)
→ CTĐGN của X là C3H7N.
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,475 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
1a, Cho 4,8g một kim loại hóa trị 2 phản ứng hết với dung dịch HCL dư, thu được 2,688lits H2(đktc). Xác định tên kim loại và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1b, Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hết với đ HCL dư được V lít H2 ở đktc. Tính giá tri của V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1a)
nH2 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.12..............0.12......0.12
MM = 4.8/0.12 = 40
=> M là : Ca
mCaCl2 = 0.12 * 111 = 13.32 (g)
1b)
nMg = 2.4/24 = 0.1 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.1....................0.1.........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mMgCl2 = 0.1*95 = 9.5 (g)
1b)
nMg=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=> nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> V=V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
mMgCl2=95. 0,2=19(g)