Mình cần gấp chả lời câu hỏi dưới đây giúp mình nha! Cảm ơn nhiều: Cơ quan của cây có hoa có chức năng bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt?
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì?
Đặc điểm của cây thông khác với cây dương xỉ là?
Thực hiện thụ phấn,thụ tinh, kết hạt và tạo quả.Đây là chức năng của cơ quan nào?
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.Đây là chức năng của cơ quan nào?
-Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì:
+ Rêu là những thực vật đã có rễ, thân, lá nhưng cấu tạo còn đơn giản: thân và lá chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức (rễ giả) và chưa có hoa.
+ Còn dương xỉ là những thực vật đã có rễ, thân, lá thực sự và có mạch dẫn.
- Đặc điểm của cây thông khác với cây dương xỉ là:
Cây dương xỉ | Cây thông |
cơ quan sinh sản là túi bào tử | cơ quan sinh sản là nón |
chưa có hạt | có hạt |
- Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả là chức năng của cơ quan sinh sản.
- Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt là chức năng của cơ quan sinh dưỡng.
1.
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ hoàn thiện hơn cây rêu:
-Cây rêu:+Thân ngắn không phân nhánh, lá nhỏ không có gân
+Có rễ giả
+Chưa có hoa
+Chưa có hệ mạch dẫn
-Cây dương xỉ:+Lá già:Có cuống dài
+Lá non:Cuộn tròn ở đầu
+Rễ thật có lông hút
+Đã có mạch dẫn, thân ngầm, hình trụ
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu vì?
Đặc điểm của cây thông khác với cây dương xỉ là?
Thực hiện thụ phấn,thụ tinh, kết hạt và tạo quả.Đây là chức năng của cơ quan nào?
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.Đây là chức năng của cơ quan nào?
Mình cần gấp chả lời giúp mình nha:Cơ quan của cây có hoa có chức năng bảo vệ hat và góp phần phát tán hạt? Cảm ơn nhiều!
1.Hạt đỗ gồm những bộ phận nào? Hạt ngô gồm những bộ phận nào? Vậy hạt gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của mỗi bộ phận?
- Cần bảo quản hạt như thế nào là tốt nhất ?
2-Sự phát tán của quả và hạt có nghĩa là gì ? Vì sao quả và hạt cần phải phát tán?
-Quả và hạt có mấy cách phát tán? Nêu đặc điểm của chúng phù hợp với từng cách phát tán đó?
- Ngoài các cách phát tán trên, em còn biết cách phát tán nào khác của quả và hạt ?
Mong các bạn giúp mình ! Mình đang cần gấp lắm! Mình xin cảm ơn !
( Sinh Học 6 )
1.Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
2.Hãy chỉ ra những điểm khác nhau trong cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của tảo ,rêu ,dương xỉ?
3. Cây có hoa có những loại cơ quan nào?Chúng có chức năng j?
Mk cần gấp trong 30phut nữa nha
Giúp mk nhé
cảm ơn rất nhìu
Đây là môn sinh học.Bạn lộn web rồi
Câu 1 : Bạn làm 4 chậu cây tất nhiên là có đất, gieo mầm hạt xuống và:
- Cây 1 đủ nước , không khí và ánh sáng
-Cây 2 đủ nước ,không khí nhưng để nơi tối,bóng râm ( thiếu ánh sáng )
-Cây 3 đủ nước ,ánh sáng nhưng bịt kín túi bóng để cản trở sự hô hấp ở hạt(thiếu ko khí )
-Cây 4 đủ ko khí , a/s nhưng ko được tưới nc( thiếu nc )
Sau 1 tuần làm thí nghiệm thì bn lôi tất các chậu đã gieo mầm ra để quan sát và sẽ thấy kết quả.
Câu 2 thì mh chỉ bt của mỗi rêu và dương xỉ thôi
Câu 3 :
Cuống hoa :nâng đỡ hoa
Dế hoa :tạo giá đỡ cho bao hoa
Các bạn giúp mình nhé !!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 1:vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to,chắc,mẩy ko bị sứt sẹo và ko bị sâu mọt ?
Câu 2:Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt ?
Câu 3:Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
Câu 4:Cây xanh có hoa gồm mấy cơ quan chính? Mỗi cơ quan gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng cơ quan đó?
Câu 5:Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dụng và phong phú như ngày nay?
Câu 6:Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
Câu 7:Có thể nhận biết 1 cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm dựa vào những dấu hiệu nhận bên ngoài nào?
Câu 8:Hãy kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
Chú ý :Câu hỏi của sinh học lớp 6 Mình chân thành cảm ơn !!!!!!!!!!!!
Câu 1:
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy. không bị sứt sẹo là hạt khỏe, có nhiều chất dinh dưỡng. Đó là những điều kiện để nảy mầm tốt, cây non khỏe.
Hạt không bị sâu bệnh thì cây non sẽ không sâu bệnh do đời trước mang theo và đó cũng là những hạt khỏe là điều kiện cho hạt nảy mầm và phát triển tốt.
Câu 2:
Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh hoặc phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu...
Câu 3:
Nước, nhiệt độ, không khí.
Câu 4:
Cây có hoa có 6 cơ quan và chức năng của chúng là:
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
- Rễ : Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
- Thân : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây.
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước.
Câu 5:
Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có những đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện.
- Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật.
- Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống khác nhau.
- Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài thực vật.
Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ.
Câu 6:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Câu 7:
+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
- Giữa hai lớp một lá mầm và hai lá mầm có có một đặc điểm phân biệt quan trọng (nhưng ta không thể nhìn thấy trên một cây đã phát triển) đó là số lá mầm của phôi ở trong hạt. Cũng từ đặc điểm này người ta đặt tên cho mỗi lớp
- Số lá mầm của phôi là tiêu chuẩn chính để phân biệt 2 lớp, nhưng thường khó nhận thấy khi quan sát hình dạng ngoài của cây. Vì vậy người ta phải dựa vào các dấu hiện khác dễ nhận biết hơn (rễ, thân, lá…)
- Thân cũng là một dấu hiệu giúp phân biệt: hầu hết các cây thuộc lớp một lá mầm đều có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cau, dừa, tre, nứa…) còn các cây hai lá mầm thì có thân đa dạng hơn (thân gỗ, thân cỏ, thân leo…)
Câu 8:
- Ngành tảo: chưa có thân, rễ, lá. Sống ở nước là chủ yếu.
- Ngành rêu: thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở cạn thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành cây con.
- Ngành dương xỉ: đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
- Ngành hạt trần: đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu, có nón, hạt hở (hạt nằm trên lá noãn).
- Ngành hạt kín: thân, rễ, lá chính thức đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu, có hoa và quả, hạt kín (hạt nằm trong quả).
Câu 4: Trả lời:
Cây xanh có hoa có 2 cơ quan chính: cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
Cơ quan sinh dưỡng: Sinh dưỡng, phát triển. ( Rễ, thân, lá)
Cơ quan sinh sản: Phân chia, sinh sản. (Hoa, quả, hạt)
Cậu cho mình hỏi câu 4 gồm mấy cơ quan chính?
Câu 1. Cây có hoa còn được gọi là cây hạt kín vì:
A. Hạt được dấu kín trong quả.
B. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt).
C. Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài.
D. Có hạt.
Câu 2. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to, nhỏ.
B. Có quả và hạt.
C. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
Câu 3. Bầu nhụy ở hoa của cây hạt kín tạo thành từ
A. các lá noãn hở.
B. các lá noãn khép kín.
C. cánh hoa.
D. lá đài.
Câu 4. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
A. Cây nhãn, cây rêu, cây ớt.
B. Cây thông, cây lúa, cây đào.
C. Cây dương xỉ, cây cải, cây dừa.
D. Cây bàng, cây nhãn, cây ban.
Câu 5. Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là:
A. Quả và nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Túi bào tử.
D. Nón đực và nón cái.
Câu 6. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm:
A. Kiểu gân lá.
B. Kiểu thân.
C. Số lá mầm trong phôi của hạt.
D. Dạng rễ.
Câu 7. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
A. Giảm ô nhiễm môi trường.
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn, sụt lở đất.
C. Tăng lượng mưa của khu vực.
D. Điều hòa khí hậu.
Câu 8. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ
Câu 9. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
A. Hoa sữa. C. Sâm Ngọc Linh.
B. Na. D. Súp lơ.
Câu 10. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm
cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen. B. Cần sa. C. Mít. D. Dừa.
Câu 11.Cây nào dưới đây là cây công nghiệp?
A. Mướp đắng. B. Lúa. C. Bắp cải. D. Cà phê.
Câu 12. Cây nào dưới đây chứa chất độc gây hại cho sức khỏe cho con người?
A. Mướp đắng . B. Lúa . C. Thuốc lá. D. Rau muống.
Câu 13. Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là?
A. Có rễ, thân, lá thực sự.
B. Có lá noãn hở.
C. Có sự sinh sản bằng hạt.
D. Có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả.
Câu 14. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm.
B. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
C. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
D. Có quả và hạt.
Câu 15. Nhận xét đúng nhất về môi trường sống của cây hạt kín là:
A. Môi trường sống ở vùng đồi núi.
B. Môi trường sống ở vùng đồng bằng.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Môi trường sống ở vùng khí hậu nhiệt đới.
Câu 16. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
A. Cây nhãn, cây rêu, cây ớt.
B. Cây thông, cây xoài, cây đào.
C. Cây phượng, cây nhãn, cây ban.
D. Cây dương xỉ, cây cải, cây dừa.
Câu 17. Cơ quan sinh sản không phải của thực vật hạt kín là:
A. Túi bào tử, nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Hạt Một lá mầm, hạt Hai lá mầm.
D. Hoa đực và hoa cái.
Câu 18. Có thể nhận biết cây một lá mầm và hai lá mầm nhờ những dấu hiệu bên
ngoài nào:
A. Số lá mầm trong phôi của hạt.
B. Kiểu thân, số lá mầm trong phôi của hạt.
C. Có rễ, thân, lá.
D. Dạng rễ, kiểu thân, kiểu gân lá, số cánh hoa.
Câu 19. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ đất,
chống sụt lở đất?
A. Rễ. B. Hoa. C. Lá. D. Thân.
Câu 20. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
A. Hoa sữa. B. Xoài.
C. Tam thất. D. Rau muống.
Câu 21. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá chuối. B. Lá thông. C. Lá khoai tây. D. Lá rau ngót.
Câu 22. Cây nào dưới đây vừa là cây ăn quả vừa là cây lấy gỗ?
A. Cây mít. B. Tam thất.
C. Dâu tây. D. Su hào.
Câu 23. Cây nào dưới đây là cây lương thực?
A. Hoa hồng. B. Tam thất.
C. Xoài. D. Lúa.
Câu 24. Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện?
A. Anh túc. B. Cà phê.
C. Chè. D. Ca cao
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1
a) Virut có hình dạng, cấu tạo, đời sống, vai trò như thế nào?
b) Bệnh covid 19 do vi khuẩn hay virut gây nên? Để phòng bệnh covid 19 em
cần phải làm gì?
Câu 2
a) Kể tên 4 cây một lá mầm, 4 cây hai lá mầm có ở địa phương em.
b) Phân biệt sự khác nhau giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 3 Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? Là người học sinh em cần có
thái độ như thế nào đối với việc hút thuốc lá và thuốc phiện?
Câu 4: Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín? Phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?
Câu 5: Trình bày các vai trò của thực vật.
câu 1
b) bệnh covid là do viruts gây nên
Câu 1. Cây có hoa còn được gọi là cây hạt kín vì:
B. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt).
Câu 2. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng.
Câu 3. Bầu nhụy ở hoa của cây hạt kín tạo thành từ
B. các lá noãn khép kín.
Câu 4. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào toàn là cây hạt kín:
D. Cây bàng, cây nhãn, cây ban
Câu 5. Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là:
D. Nón đực và nón cái.
Câu 6. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm:
C. Số lá mầm trong phôi của hạt.
Câu 7. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn, sụt lở đất.
Câu 8. Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
Câu 9. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc?
C. Sâm Ngọc Linh.
Câu 10. Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Sen.
Câu 1
- Kích thước : rất nhỏ, chỉ khoảng 12-50 phần triệu milimet
- Hình dạng : dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dang nòng nọc với một phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ
- Cấu tạo : rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Chúng chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình.
- Đời sống : kí sinh bắt buộc sống trên các cơ thể sống khác
- Vai trò : khi kí sinh virut thường gây bệnh cho vật chủ.
Bệnh covid 19 virut gây nên
Để phòng bệnh covid 19 em cần
Đeo khẩu do đúng cách
Hạn chế đi lại
Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng
Khoảng cách tối thiểu 2m
Câu 2
a) Cây 1 lá mầm: lúa mì, yến mạch, lúa,..
Cây 2 lá mầm: Thầu dầu, bí, mướp,...
b) Phân biệt sự khác nhau giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
Câu 3: Hút thuốc lá là nguyên nhân gây bệnh và tử vong của rất nhiều bệnh. Hút 1 điếu thuốc lá giảm 5,5 phút tuổi thọ; Mỗi 6 giây có 1 người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá; Số người tử vong do thuốc lá gây ra gấp 3 lần số người chết vì HIV và tai nạn giao thông.Trong khói thuốc lá chứa trên 4000 hoá chất, trong đó có 43 hoá chất là nguyên nhân gây ung thư, nguy hiểm nhất là chất hắc ín, Nicotin, chất gây nghiện... Ngoài ra, trong khói thuốc lá còn có nhiều chất kích thích khối u, kích thích gây viêm nhiễm đường hô hấp, gây tổn thương trong lòng mạch máu.
Khi hút thuốc lá, khói thuốc qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh sau:
· Bệnh tim mạch, Bệnh ung thư,· Bệnh hô hấp, Bệnh răng và lợi
Là người học sinh em cần
Không sử dụng thuốc lá, thuốc phiện
Tuyên truyền hạn chế sử dụng thuốc lá, thuốc phiện
Tuyên truyền phòng chống tác hại thuốc lá
Câu 4 Đặc điểm của thực vật hạt kín
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. ... Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu
Câu 5: Vai trò của thực vật.
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Ổn định hàm lượng khí Cacbonic và khí Oxi trong không khí
Thực vật giúp điều hòa khí hậu
Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
Vì sao phải bảo đảm sao cho trẻ được học hết bậc giáo dục cơ sở và không để cho một em nào mù chữ ?
Câu hỏi này là một trong những câu hỏi nhỏ của bài tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. Các bạn làm ơn giúp mình với, mình cần gấp lắm !!! Cảm ơn nhiều !!!
Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió. B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật. C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước. D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán
Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.
B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.
C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.
D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán
- Hãy quan sát và ghi lại cấu tạo các nón đó, đối chiếu với các hình vẽ .
- Sau khi quan sát nón thông hãy dùng bảng dưới đây để so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay – (không) vào các vị trí thích hợp.
- Từ bảng trên cho biết: Có thể coi nón như một hoa được không?
- Quan sát một nón đã phát triển:
Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì? nằm ở đâu? Hãy so sánh nón đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi) và tìm các điểm khác nhau cơ bản.
Từ những điều trên, ta có thể trả lời được câu hỏi ở phần đầu của bài.
- Cấu tạo nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm
- Cấu tạo nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc.
Đặc điểm cấu tạo | Lá đài | Cánh hoa | Nhị | Nhụy | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ nhị | Bao hay túi phấn | Đầu | Vòi | Bầu | Vị trí của noãn | |||
Hoa | + | + | + | + | + | + | + | Trong bầu nhụy |
Nón | - | - | - | + | - | - | - | Ở vảy |
- Một nón không có đủ các bộ phận giống như 1 hoa nên không thể coi nón là một hoa được.
- Hạt nhỏ, dẹt, hạt có cánh. Hạt nằm ở trên vảy.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa nón đã phát triển và quả của cây có hoa là về vị trí của hạt, ở nón đã phát triển thì hạt nằm ở lá noãn( vảy), còn ở quả của cây có hoa thì hạt nằm trong quả.
-Như vậy thông chưa có hoa, quả thật.