Trung hoà 10,6g hỗn hợp 2 axit cacboxylic , đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phần dùng vừa đủ 200ml dùng dịch Nacl 1N . Xác định công thức 2 axit ?
Giúp mình với!
Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Xgồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. Kết luận không đúng về X là:
A. X hòa tan Cu(OH)2.
B. Các axit trong X có mạch cacbon không phân nhánh.
C. X tác dụng được với nước brom.
D. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
Đáp án D
n B a ( O H ) 2 = 0 , 125 ( m o l ) ⇒ n O H - = 0 , 25 ( m o l ) = n a x i t ⇒ M ¯ a x i t = 12 , 9 0 , 25 = 51 , 6
=>2 axit là HCOOH và CH3COOH
=>đốt cháy X thu được n H 2 O = n C O 2 đáp án D sai
A đúng vì cả 2 axit đều có phản ứng với bazơ, B hiển nhiên đứng, C đúng vì HCOOH phản ứng với nước Br2
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,4 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của mỗi axit có trong hỗn hợp trên
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch B a ( O H ) 2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H
Phần 1 :
C n H 2 n + 1 C O O H + NaOH → C n H 2 n + 1 C O O N a + H 2 O
x mol x mol
(14 n + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
C n H 2 n + 1 C O O H + B a ( O H ) 2 → ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a + 2 H 2 O
x mol x 2 mol
(28 n + 227) x 2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C 3 H 7 C O O H ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.
C M của C 2 H 5 C O O H là:
C M của C 3 H 7 C O O H là:
Đem oxi hóa 1,31 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng oxi thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Để trung hòa lượng axit đó cần dùng 250 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo và khối lượng của anđehit có số nguyên tử lớn hơn là
A. C2H5CHO và 0,87 gam.
B. CH3CHO và0,44gam.
C. CH3CHO và 0,66 gam.
D. C3H7CHO và 0,87 gam.
Đem oxi hóa 1,31 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng oxi thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Để trung hòa lượng axit đó cần dùng 250 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo và khối lượng của anđehit có số nguyên tử lớn hơn là
A. C2H5CHO và 0,87 gam.
B. CH3CHO và0,44gam.
C. CH3CHO và 0,66 gam.
D. C3H7CHO và 0,87 gam.
Giải thích: Đáp án A
nKOH = 0,25.0,1 = 0,025 mol
Gọi công thức chung của 2 anđehit là RCHO
là có phương trình hóa học:
2RCHO + O2 → 2RCOOH
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
→ Hai anđehit đó là CH3CHO và C2H5CHO
Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là:
A. CH3COOH; C3H7COOH.
B. C2H5COOH; C3H7COOH.
C. HCOOH; CH3COOH.
D.CH3COOH;C2H5COOH.
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este
A. C3H5COOC2H5 và C3H5COOC3H7
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7
D. C2H3COOC3H7 và C2H3COOC4H9
Chọn đáp án C
Theo ĐLBTKlg: m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 15 , 7 + 21 , 84 22 , 4 . 32 - 17 , 92 22 , 4 . 44 = 11 , 7 g a m
⇒ n H 2 O = 11 , 7 18 = 0 , 65 < n C O 2 = 0 , 8 m o l
Do hh X gồm 2 este và NaOH
→ 1 Muối của axit hữa cơ và 2 rượu no đơn chức
=> Axit không no,este đơn chức
m X = m C + m H + m O ⇒ m O = 4 , 8 g a m ⇒ n O = 0 , 3 m o l
⇒ n X = 1 2 n O = 0 , 15 m o l = n C O 2 - n H 2 O
=> Axit có 1 nối đôi
=>Khối lượng trung bình của 2 rượu no đơn chức là 7 , 6 0 , 15 = 50 , 67
=>2 rượu là: C 2 H 5 O H ; C 3 H 7 O H
Theo ĐLBTKlg:
m M U Ố I = m X + m N a O H - m R Ư Ơ U = 15 , 7 + 0 , 15 . 40 - 7 , 6 = 14 , 1 g a m
⇒ M = 14 , 1 0 , 15 = 94
=> Axit: C 2 H 3 C O O H
=> 2 este: C 2 H 3 C O O C 2 H 5 ;
C 2 H 3 C O O C 3 H 7
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 80% và 20%
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 80% và 20%.
B. 30% và 70%.
C. 40% và 60%.
D. 32,6% và 67,4%.
Chọn đáp án C
Vì nAg = 0,2 < n Hỗn hợp
⇒ 1 este có dạng HCOOR với
nHCOOR = 0,1 mol
⇒ nEste còn lại = 0,15 mol.
+ Xem hỗn hợp chứa
Ta có nNaOH pứ = 5a
nHCOONa = 2a và n C H 3 C O O N a = 3 a
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
14,08 + 5a×40
= 2a×68 + 3a×82 + 8,256
⇔ a = 0,032 mol.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa
⇒ m A n c o l = 0 , 064 × ( R + 17 ) + 0 , 096 × ( R ' + 17 ) = 8 , 256
⇔ 2R + 3R' = 173.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có R = 43 (C3H7–) và R' = 29 ( C2H5–).
⇒ % m H C O O C 3 H 7 = 0 , 064 × 88 14 , 08 × 100 = 40 %