Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) . Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng . m=?
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
=> \(n_{Fe}+n_{FeS}=n_{H_2}+n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Và 56.nFe + 88.nFeS = 18,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: nCaSO3 = 0,15 (mol)
=> m = 0,15.120 = 18 (g)
=> B
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,46
B. 39,78
C. 46,80
D. 42,12
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là
A. HCHO
B. C2H3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Đáp án D
Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol
=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=> anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO
Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720
B. 3,542
C. 4,326.
D. 4,424
Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720.
B. 3,542.
C. 4,326.
D. 4,424.
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng lên m g. Mặt khác nếu đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 35g kết tủa.
a/ Tính m
b/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\Rightarrow n_C=m_{CaCO_3}=0,35mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\BTC:x+2y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\cdot160=48g\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,15}\cdot100\%=25\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-25\%=75\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,35 0,35 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=2m_{C_2H_2}=2.0,15.160=48g\)
\(V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12l\)
\(V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
Số mol hỗn hợp khí và số mol kết tủa CaCO3 lần lượt là 4,48/22,4=0,2 (mol) và 35/100=0,35 (mol), suy ra số mol CO2 bằng 0,35 mol (do Ca(OH)2 dư).
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí methane (CH4) và acethylene (C2H2).
Ta có: a+b=0,2 (1).
BTC: a+2b=0,35 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,15 (mol).
a/ BT\(\pi\): n\(Br_2\) pư=2n\(C_2H_2\)=2.0,15=0,3 (mol).
m=0,3.160=48 (g).
b/ Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc):
Vmethane=0,05.22,4=1,12 (lít).
Vacethylene=0,15.22,4=3,36 (lít).
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00
B. 33,00
C. 20,00.
D. 35,00
Đáp án : D
nO = 2nN => các amino axit trong X có số NH2 = số COOH
, nHCl = nNH2 = nCOOH = 0,45 mol
Xét 11,95g X có nNH2 = nCOOH = 0,15 mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = 2nCOOH + 2nO2 = 1,125 mol
Bảo toàn khối lượng : 44nCO2 + 18nH2O = mX + mO2 – mN2 = 23,05
=> nCO2 = 0,35 mol = nCaCO3
=> m = 35g
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Với 11,95 gam