Nêu đặc điểm vị trí địa lí, địa hình Châu Âu. Kể tên một số đồng bằng, núi, sông ngòi ở Châu Âu ?
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu ( vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, thực vật, sông ngòi )
giúp mik ik pls
refer:
Địa hình : gồm 3 phần :
_ Núi già ở phía Đông
_ Miền đồng bằng ở giữa
_ Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai
* Vị trí:
- Thuộc lục địa Á - Âu.
- Diện tích: 10 triệu km2.
- 3 mặt giáp biển và đại dương:
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Nam giáp Địa TRung Hải.
+ Tây giáp Đại Tây Dương.
- Nằm giữa 36oB và 71oB.
- Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ manh.
* Địa hình:
+ Đồng bằng.
+ Núi già.
+ Núi trẻ.
* Khí hậu:
- Có 4 kiểu khí hậu:
+ Ôn đới hải dương.
+ Ôn đới lục địa.
+ Hàn đới.
+ Địa Trung Hải.
* Thực vật:
- Thảm thực vật thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
- Phổ biến:
+ Rừng cây lá rộng ( Ven biển Tây Âu ).
+ Rừng lá kim ( Sâu trong lục địa ).
+ Thảo nguyên ( Phía Đông Nam ).
+ Rừng lá cứng ( Ven Địa Trung Hải ).
* Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
tham khảo
Địa hình : gồm 3 phần :
_ Núi già ở phía Đông
_ Miền đồng bằng ở giữa
_ Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu ( vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, thực vật, sông ngòi )
Câu 2: Tại sao phía Tây châu Âu lại có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn ở phía Đông châu Âu?
Câu 3: so sánh sự khác nhau giữa các môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải ( gợi ý: nhiệt độ, lượng mưa, thực vật, sông ngòi )
1 . nêu vị trí địa lý , hình dạng và kích thước của châu ÂU
2 . nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở châu Âu
3 . nêu đặc điểm của sông ngòi và các đới khí hậu , đới thiên nhiên ở chau Âu
4 . nêu cơ cấu dân cư và quá trình đo thị hóa ở châu ÂU
5 . nêu đôi nét về LIÊN MINH CHÂU ÂU
6 . nêu vị địa lý ,hình dạng và kích thước của châu Á
7. nêu dôi nét về dân cư và tôn giáo của châu Á
8 . nêu đặc điểm địa hình khí hậu của châu Á
1 . nêu vị trí địa lý , hình dạng và kích thước của châu ÂU
=>
vị trí địa lý :
- Châu Âu nằm ở phía Tây lục địa Á- Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi Uran
Hình dạng :
- Có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo , biển , vũng vịnh ăn sâu vào đất liền
Kích thước :
- Có diện tích hơn `10` triều `km^2`
2 . nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở châu Âu
=>
- Địa hình :
- Châu Âu có `2` khu vực địa hình đồng bằng và miền núi
+Đồng bằng chiếm `2/3 ` diện tích Châu Lục
+ Miền núi
`@` Núi già : phân bố ử phía Bắc và trung tâm ở Châu Lục , có độ cao trung bình hoặc thấp
`@` Núi trẻ : phân bố chủ yếu ở phía Nam có độ cao trung bình dưới `2000m `
Khí Hậu :
khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ B-N và T-Đ , tạo nên nhiều kiểu khí hậu khác nhau
3 . nêu đặc điểm của sông ngòi và các đới khí hậu , đới thiên nhiên ở chau Âu
=>
sông ngòi : Có nguồn nước dồi dào cà chế độ nước phức tạp
đới tự nhiên :
- Đới lạnh :
+ phân bố : ở các đảo và quần đảo ở phía Bắc châu lục
+ quanh năm lạnh giá
+ thực vật , chủ yếu là rêu và địa y
+ Đông vật : Một số loài động vật chịu lạnh
- Đới ôn hòa :
Thiên nhiên thay đổi theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
Đông vật đa dạng cả về số loài và số lượng
Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
- Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu (2 khu vực):
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
Các đồng bằng chính:
+ Đồng bằng Bắc Âu.
+ Đồng bằng Đông Âu.
+ Các đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp.
Các dãy núi chính:
+ D. Xcan-đi-na-vi.
+ D. U-ran.
+ D. An-pơ.
+ D. Các-pát.
+ D. Ban-căng.
Trình bày vị trí địa lý, địa hình đặc điểm khí hậu và sông ngòi ỏ Châu Âu
A/ Vị trí:
- Diện tích trên 10.000.000
- Vĩ độ là: 36 - 72
- Phía đông ngăn cách với Châu A bởi dãy Uran, ba mặt giáp với biển và đại dương.
B/ Địa hình:
- Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm.
- Núi trẻ: Ở Tây và Trung Âu, Nam Âu.
- Đồng bằng: Kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.
C/ khí hậu
- Đại bộ phận có lãnh thổ khí hậu ôn đới.
- Phía bắc: Một diện tích nhỏ có khí hậu hàn đới
- Phía nam: Khí hậu Địa Trung Hải.
D/ Sông ngòi:
- Mật sông ngòi dày đặt, lượng nước lớn.
- Các sông lớn: Đa-nuýp, Von-ga, Rai-nơ,…
E/ Thực vật:
- Thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
Dựa vào hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên và xác định các đồng bằng, các dãy núi chính ở châu Âu.
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình đồng bằng và miền núi ở châu Âu.
- Kể tên và xác định các đồng bằng, các dãy núi chính ở châu Âu:
+ Đồng bằng Tây Âu; Bắc Âu; Đông Âu nằm ở phía đông và trung tâm.
+ Núi già Xcan-đi-na-vi; U-ran: nằm ở phía bắc và vùng trung tâm
+ Núi trẻ: Pi-rê-nê; An-pơ; Cac-pat; Ban-căng, nằm ở phía nam.
- Đặc điểm các khu vực địa hình đồng bằng và miền núi ở châu Âu:
+ Đồng bằng: tạo thành một dải, đồng bằng Đông Âu là lớn nhất, chiếm hơn 50% diện tích châu Âu.
+ Núi già: chạy theo hướng bắc-nam.
+ Núi trẻ: chỉ chiếm 1,5% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở phía nam. Đỉnh En-brut là đỉnh núi cao nhất châu Âu (cao 5642 m).
1. Nêu vị trí địa lí giới hạn, diện tích của các châu lục?
2. Nêu nét chính về địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế của châu Á, châu Âu?
3. Kể tên một số nước của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ mà em biết?
4. Nêu những nét chính về khu vực Đông Nam Á và các nước láng giềng của Việt Nam?
5. Kể tên các đại dương trên thế giới. Nêu đặc điểm các đại dương trên thế giới?
6. Nhớ tên một số cảnh quan thiên nhiên nổi bật của các châu lục, các công trình kiến trúc nổi tiếng của các nước.
1. Kể tên các môi trường Địa lí đã học.
2. Trình bày ngắn gọn đặc điểm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, cảnh quan của Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương , Châu Nam Cực
3. Trình bày đặc điểm nổi bật dân cư, xã hội, kinh tế của Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
( hình thức lập bàng)
Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
- Vị trí địa lí:
+ Bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
+ Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B.
- Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền.
- Kích thước nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương).
- Các biển và đại dương bao quanh châu Âu:
+ Biển: biển Địa Trung Hải, biển Đen, biển Bắc, biển Na-uy, biển Ba-ren và biển Ca-ra.
+ Đại dương: Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy:
- Kể tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu.
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu.
Tham khảo
* Các dãy núi và các đồng bằng lớn của châu Âu:
- Các dãy núi chính: dãy Xcan-đi-na-vi, dãy An-pơ, dãy U-ran, dãy Ban-căng, dãy Cac-pat, dãy An-pơ Đi-ma-rich, dãy A-pen-nin, dãy Py-rê-nê.
- Các đồng bằng lớn: đồng bằng Pháp, đồng bằng Đông Âu, đồng bằng trung lưu Đa-nuyp, đồng bằng hạ lưu Đa-nuyp.
* Đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu
- Gồm 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích và phân bố chủ yếu ở phía đông với đặc điểm là một miền đồi lượn sóng thoải, xen kẽ vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng.
+ Khu vực miền núi:
Núi già: ở phía Bắc và vùng trung tâm, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với những đỉnh tròn, sườn thoải.
Núi trẻ: ở phía nam chủ yếu là các dãy núi trẻ có độ cao trung bình, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1,5 % diện tích lãnh thổ. Điển hình là dãy An-pơ cao đồ sộ nhất châu Âu.