Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A;AH). Từ B,C kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đường tròn (A), trong đó D,E là các tiếp điểm.
a) Chứng minh: A,D,E thẳng hàng
b) BD.CE = \(\dfrac{DE^2}{4}\)
c) Gọi M là trung điểm của CH. Đường tròn (M), đường kính CH cắt đường tròn (A) tại N (N≠H). Chứng minh: CN song song AM
a) Ta có: \(\widehat{BAH}+\widehat{CAH}=\widehat{BAC}\)(tia AH nằm giữa hai tia AB,AC)
nên \(\widehat{BAH}+\widehat{CAH}=90^0\)
Xét (A) có
CE là tiếp tuyến có E là tiếp điểm(gt)
CH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(AH⊥CH tại H)
Do đó: AC là tia phân giác của \(\widehat{EAH}\)(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒\(\widehat{EAH}=2\cdot\widehat{HAC}\)
Xét (A) có
BH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(BH⊥AH tại H)
BD là tiếp tuyến có D là tiếp điểm(gt)
Do đó: AB là tia phân giác của \(\widehat{HAD}\)(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒\(\widehat{DAH}=2\cdot\widehat{HAB}\)
Ta có: \(\widehat{EAD}=\widehat{EAH}+\widehat{DAH}\)(tia AH nằm giữa hai tia AE,AD)
mà \(\widehat{EAH}=2\cdot\widehat{HAC}\)(cmt)
và \(\widehat{DAH}=2\cdot\widehat{HAB}\)(cmt)
nên \(\widehat{EAD}=2\cdot\widehat{HAC}+2\cdot\widehat{HAB}\)
\(\Leftrightarrow\widehat{EAD}=2\cdot\left(\widehat{HAC}+\widehat{HAB}\right)\)
\(\Leftrightarrow\widehat{EAD}=2\cdot90^0=180^0\)
hay A,D,E thẳng hàng(đpcm)
b) Xét (A) có
CE là tiếp tuyến có E là tiếp điểm(gt)
CH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(AH⊥CH tại H)
Do đó: CE=CH(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét (A) có
BH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(BH⊥AH tại H)
BD là tiếp tuyến có D là tiếp điểm(gt)
Do đó: BH=BD(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HC\cdot HB\)
hay \(AH^2=BD\cdot CE\)(1)
Ta có: AH=AE(=R)
mà AH=AD(=R)
nên AE=AD
mà E,A,D thẳng hàng(cmt)
nên A là trung điểm của ED
\(\Leftrightarrow EA=\dfrac{ED}{2}\)
\(\Leftrightarrow AH=\dfrac{ED}{2}\)
hay \(AH^2=\dfrac{DE^2}{4}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(BD\cdot CE=\dfrac{DE^2}{4}\)(đpcm)
c) Xét (M) có
ΔCNH nội tiếp đường tròn(C,N,H∈(M))
CH là đường kính
Do đó: ΔCNH vuông tại N(Định lí)
⇒CN⊥NH(3)
Vì (M) cắt (A) tại N và H
nên MA là đường trung trực của NH(Vị trí tương đối của hai đường tròn)
hay MA⊥NH(4)
Từ (3) và (4) suy ra CN//AM(Định lí 1 từ vuông góc tới song song)
Cho đường thẳng Δ:3x−4y+2=0.Δ:3x−4y+2=0.
a) Viết phương trình của Δ dưới dạng tham số.
b) Viết phương trình của Δ dưới dạng phương trình theo đoạn chắn.
c) Tính khoảng cách từ mỗi điểm M(3;5),N(−4;0),P(2;1)M(3;5),N(−4;0),P(2;1) tới Δ và xét xem đường thẳng cắt cạnh nào của tam giác MNP.
d) Tính góc hợp bởi Δ và mỗi trục tọa độ.
Cho Δ ABC có AB=AC, M là trung điểm BC
1,Chứng minh Δ AMB = Δ AMC Từ M kẻ ME ⊥ AB (E ∈ AB)
2,MF ⊥ AC (M ∈ AC) Chứng minh AE =AF
3,Chứng minh EF//BC Từ B kẻ đường thẳng ⊥ AB, từ C kẻ đường thẳng ⊥ AC
4, hai đường thẳng này cắt nhau tại N. Chứng minh A,M,N thẳng hàng
a, xét tam giác AMB và tam giác AMC có :
AB=AC (gt)
MB=MC (gt)
AM là cạnh chung
suy ra: tam giác AMB = tam giác AMC (c.c.c)
b,Vì tam giác AMB = tam giác AMC ( câu a)
suy ra : góc B =góc C ( 2 góc tương ứng )
xét tam giác MBE và tam giác MCF có:
M1=M2 ( đối đỉnh )
B =C
MB=MC ( gt)
suy ra :tam giác MBE = tam giác MCF (g.c.g)
vì tam giác MBE = tam giác MCF (chứng minh trên)
ME=MF (2 cạch tương ứng )
xét tam giác AEM và tam giác AFM có :
E1=F1
AM là cạnh chung
ME=MF
suy ra : tam giác AEM = tam giác AFM (c.g.c)
vì tam giác AEM = tam giác AFM ( chứng minh trên)
suy ra :AE=AF
c, gọi điểm cắt nhau của EF và AM
Vì tam giác AMB = tam giác AMC (câu b)
suy ra : góc A1 = góc A2 ( 2 góc tương ứng ); góc M1 = góc M2 ( 2 góc tương ứng)
xét tam giác AEH và tam giác AFH có :
A1=A2
AE=AF
AH là điểm chung
suy ra : tam giác AEH = tam giác AFH (c.g.c)
suy ra góc H1= góc H2 ( 2 góc tương ứng)
mà H1+H2=180 (2 góc kề bù)
suy ra : H1=H2=90
suy ra AM vuông góc với EF
mà M1+M2=180
suy ra M1=M2=90
suy ra AM vuông góc với BC
mà AM vuông góc với EF
suy ra EF song song với BC ( 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau )
d, Ta có : AMB = NMC ( đối đỉnh )
+) AMB+AMC= 180 ( 2 góc kề bù )
mà AMC=NMC
suy ra AMB+NMC =180 (3)
mà AMB+NMC = AMN (4)
Từ (3),(4) suy ra : 3 điểm A,M,N thẳng hàng
1, xét tam giác AMB và tam giác AMC có:
AB=AC (gt)
MB=MC (gt)
Trong mp tọa đọ Oxy cho tam giác ABC có A(1;4), B(0;1), C(-6;2) và đường thẳng d:3x +2y-1=0
a, Viết PTTS, PTTQ của đường thẳng BC
b, Viết PTTQ của đường cao AH
c, Viết PTTQ của đường thẳng d1 đi qua A và song song với d
d, Viết PTTQ của đường thẳng d2 đi qua A và vuông góc với d
e, Tính góc giữa 2 đường thẳng AH và d
f, Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A
h, Tìm tọa độ điểm I thuộc d sao cho IC= √8
Cho Δ ABC vuông tại A , đường cao AH ( H thuộc BC )
a) Tính BH , AH biết AB =20cm ,BC=25cm
b) Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với đường trung tuyến AD của tam giác ABC tại E cắt AC tại F . Chứng Minh Δ BHF đồng dạng với Δ BEC
giải chi tiết giúp mk vớiiiiii ạ
Cho Δ ABC có AB=AC, M là trung điểm BC
1,Chứng minh Δ AMB = Δ AMC Từ M kẻ ME ⊥ AB (E ∈ AB)
2,MF ⊥ AC (M ∈ AC) Chứng minh AE =AF
3,Chứng minh EF//BC Từ B kẻ đường thẳng ⊥ AB, từ C kẻ đường thẳng ⊥ AC
4, hai đường thẳng này cắt nhau tại N. Chứng minh A,M,N thẳng hàng
Vẽ hình nữa nhá
vì M là trung điểm của BC\(\Rightarrow\)BM=MC
xét tam giác AMB VÀ AMC CÓ
AM CHUNG CẠNH (gt)
AB=AC(gt)
BM=MC (GT)
\(\Rightarrow\)ĐIỀU CẰN CHÚNG MINH
VÌ TAM GIÁC AMB=AMC
\(\Rightarrow\)A1=A2
XÉT TAM GIÁC AEM=AFM CÓ
A1=A2 (CMT )
AM (CẠNH CHUNG)
E=F(GÓC VUÔNG)
\(\Rightarrow\)2 TAM GIÁC TRÊN = NHAU
\(\Rightarrow\)AE=ÀF (CẠNH TƯƠNG ỨNG)
Cho Δ ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Qua H kẻ đường thẳng // với AC cắt AB tại D
a) CM: Δ ABH = Δ ACH
b) CM: Δ ADH cân và DH = \(\dfrac{1}{2}\)AB
c) gọi G là giao điểm của AH và CD. Qua A kẻ đường thẳng // BC cắt đường thẳng BG tại K. CM: AB // CK
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAHC vuông tại H có
AB=AC
AH chung
=>ΔABH=ΔACH
b: góc DAH=góc HAC=góc DHA
=>ΔDAH cân tại D
=>góc DHB=góc DBH
=>DH=DB=DA
=>D là trung điểm của AB
=>DH=1/2AB
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(2;-4), đường thẳng Δ: x = -3 + 2t, y = 1 + t và đường tròn (C): x^2 + y^2 – 2x – 8y – 8 = 0.
a. Tìm một vectơ pháp tuyến n của đường thẳng Δ. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d, biết d đi qua điểm A và nhận n làm vectơ pháp tuyến.
b. Viết phương trình đường tròn (T), biết (T) có tâm A và tiếp xúc với Δ.
c. Gọi P, Q là các giao điểm của Δ và (C). Tìm toạ độ điểm M thuộc (C) sao cho tam giác MPQ cân tại M.
A nhé
hihhihihiihihihhiihhiihihihih
Bài 3: Cho ΔABC vuông tại A (AB < AC), vẽ đường cao AH (H ∈∈ BC).
a/ Chứng minh: ΔHBA đồng dạng với ΔABC từ đó suy ra: AB2 = BH.BC
b/ Kẻ tia phân giác AD của ΔABC. Cho AB = 12cm, AC = 16cm. Tính BD, CD.
c/ Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AD tại N. Kẻ trung tuyến AM của ΔABC, AM cắt CN tại K.
Chứng minh: AH.AK = AN.AD